Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 về trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 435/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường - cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 30/TTr-STNMT ngày 19/01/2015 về việc đề nghị ban hành trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/QĐ-BCĐUPSCTD ngày 28/11/2011 của Ban Chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu về việc ban hành Quy định lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh, các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án (sau đây gọi tắt là cơ sở) trên địa bàn tỉnh có đăng ký tại Đồng Nai về hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên sông, hồ và trên đất liền.
b) Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với các cơ sở đã xây dựng kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (trong đó có một số chủng loại dầu theo danh mục quy định) và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
d) Đối với các tàu chở dầu có tổng dung tích 150 RT trở lên, các tàu khác có tổng dung tích 400RT trở lên phải lập kế hoạch ứng cứu dầu của tàu trình Bộ Giao thông Vận tải xem xét phê duyệt (tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường - cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 30/TTr-STNMT ngày 19/01/2015 về việc đề nghị ban hành trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/QĐ-BCĐUPSCTD ngày 28/11/2011 của Ban Chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu về việc ban hành Quy định lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh, các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở, dự án (sau đây gọi tắt là cơ sở) trên địa bàn tỉnh có đăng ký tại Đồng Nai về hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên sông, hồ và trên đất liền.
b) Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với các cơ sở đã xây dựng kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (trong đó có một số chủng loại dầu theo danh mục quy định) và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
d) Đối với các tàu chở dầu có tổng dung tích 150 RT trở lên, các tàu khác có tổng dung tích 400RT trở lên phải lập kế hoạch ứng cứu dầu của tàu trình Bộ Giao thông Vận tải xem xét phê duyệt (tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
a) Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chưa qua chế biến;
b) Dầu thành phẩm là các loại dầu đã qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu diesel (DO), dầu mazút (FO), và các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
c) Các loại khác là dầu thải, nước thải lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa tàu của tàu biển, tàu sông, các phương tiện chứa dầu;
Dầu trong Quy định này được hiểu là tất cả các loại nói trên.
2. Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. Sự cố tràn dầu đặc biệt nghiêm trọng là sự cố tràn dầu xảy ra với khối lượng lớn dầu tràn ra trên diện rộng, liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, tài sản, môi trường và đời sống, sức khỏe của Nhân dân.
4. Ứng phó sự cố tràn dầu là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương tiện, thiết bị, vật tư nhằm xử lý kịp thời, loại trừ hoặc hạn chế tối đa nguồn dầu tràn ra môi trường.
5. Khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu là các hoạt động nhằm làm sạch đất, nước, hệ sinh thái khu vực bị nhiễm dầu và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi sinh, môi trường sau sự cố tràn dầu.
6. Hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu là tất cả các hoạt động từ việc chuẩn bị, ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.
7. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là dự kiến các nguy cơ, tình huống sự cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các phương án ứng phó trong tình huống dự kiến đó, các chương trình huấn luyện, diễn tập để đảm bảo sự sẵn sàng các nguồn lực kịp thời ứng phó khi sự cố tràn dầu xảy ra trên thực tế.
8. Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu là phương án triển khai các hoạt động khẩn cấp để ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.
9. Hiện trường ứng phó sự cố tràn dầu là khu vực triển khai các hoạt động ngăn chặn, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu.
10. Chỉ huy hiện trường là người được phân công hoặc được chỉ định trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động ứng phó tại nơi xảy ra sự cố tràn dầu. Quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường được quy định cụ thể trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của từng cơ sở, địa phương, đơn vị.
11. Cơ sở là các cơ quan, đơn vị cá nhân có hoạt động về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
12. Chủ cơ sở là người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
13. Cơ quan chủ trì ứng phó sự cố tràn dầu là cơ quan tổ chức các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
14. Đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu (đơn vị ứng phó) là các tổ chức có trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu và nhân lực được huấn luyện, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để tiến hành hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
15. Dự án là dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
16. Khu vực ưu tiên bảo vệ là khu vực có độ nhạy cảm cao về môi trường hoặc kinh tế xã hội, cần ưu tiên bảo vệ khi xảy ra sự cố tràn dầu như rừng ngập mặn, khu bảo tồn sinh thái, khu dự trữ sinh quyển, điểm nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, khu di tích lịch sử đã được xếp hạng, khu du lịch, khu nuôi trồng thủy sản tập trung.
17. Bên gây ra ô nhiễm tràn dầu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào gây ra tràn dầu làm ô nhiễm môi trường.
18. Đầu mối liên lạc Quốc gia về sự cố dầu tràn, hóa chất độc hại trên biển (viết tắt là Đầu mối liên lạc Quốc gia) là đầu mối thường trực chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp từ tàu trên vùng biển Việt Nam về các sự cố liên quan đến dầu, hóa chất độc hại.
19. Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
20. Cảng thủy nội địa là hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác.
21. Bến thủy nội địa là vị trí độc lập có quy mô nhỏ để các phương tiện thủy nội địa neo, đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón, trả khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác.
THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh đối với các trường hợp sau:
1. Các cơ sở trên địa bàn tỉnh có đăng ký tại Đồng Nai về hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên sông, hồ hoặc trên đất liền trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
2. Các cơ sở có hoạt động về kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu vừa có một phần hoạt động trên sông, một phần hoạt động trên đất liền gây ra hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên sông hoặc trên đất liền.
3. Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền trên địa bàn tỉnh (trên 20 tấn).
4. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở hoạt động trên địa bàn huyện đối với các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) và các bến thủy nội địa trên sông, hồ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 5. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Đối với các dự án mới, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập song song với thủ tục đánh giá tác động môi trường và được kèm theo, xem xét, phê duyệt đồng thời với việc xem xét và phê duyệt thủ tục môi trường. Chủ dự án trình nộp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để thẩm định và phê duyệt.
2. Đối với dự án đã đi vào hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi lớn (tăng quy mô/phạm vi/lĩnh vực hoạt động) đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu làm tăng độ rủi ro gây ra tràn dầu ở mức độ lớn.
Điều 6. Nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; hồ sơ đề nghị thẩm định
1. Nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu bao gồm
a) Mô tả hoạt động của cơ sở, dự án.
b) Đánh giá rủi ro gây ra sự cố tràn dầu.
c) Đánh giá khu vực bị ảnh hưởng nếu xảy ra sự cố tràn dầu tại cơ sở.
d) Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu (nhân lực, trang thiết bị ứng phó).
đ) Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm quyền hạn.
e) Quy trình triển khai, kiểm soát ứng phó sự cố tràn dầu.
g) Kế hoạch trang bị, đào tạo, huấn luyện, diễn tập.
h) Cập nhật kế hoạch.
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
a) Văn bản đề nghị của chủ cơ sở.
b) Chín (09) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định tại Phụ lục II của Quy định này và các tài liệu kèm theo.
c) Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính). Trường hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực).
d) Hồ sơ pháp nhân.
đ) Một (01) bản quyết định phê duyệt và/hoặc phiếu xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và/hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và/hoặc bản cảm kết bảo vệ môi trường và/hoặc đề án bảo vệ môi trường (nếu có).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, tổ chức họp Hội đồng thẩm định giúp thẩm định về mặt chuyên môn đối với tất cả các dự án quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở gồm:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam.
c) UBND cấp huyện nơi triển khai dự án.
d) Đại diện các sở, ban, ngành liên quan và các nhà chuyên môn, các nhà khoa học.
đ) Chức danh của Hội đồng: Chủ tịch hội đồng (Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường), một (01) ủy viên thư ký và các ủy viên. Trường hợp cần thiết có thêm một Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Sau khi Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua và đã được chỉnh sửa bổ sung theo ý kiến của Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
4. Thủ tục phê duyệt
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ cơ sở để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết. Khi xác định hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường không cần thông báo và đương nhiên hiểu rằng hồ sơ đã được chấp thuận sau khi kết thúc thời hạn xem xét.
b) Trong thời gian 10 (mười) ngày tiếp theo kể từ ngày kết thúc việc xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ra thông báo để chủ cơ sở sửa đổi, bổ sung hoặc thông báo hồ sơ không hợp lệ. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận.
c) Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
d) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ khi có kết luận, đánh giá, thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trong trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thỏa mãn các quy định của pháp luật.
- Thông báo không chấp thuận phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đến cơ sở có dự án đầu tư, thông báo phải nêu rõ lý do không chấp thuận và đề nghị biện pháp khắc phục.
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đối với tất cả các dự án quy định tại Điều 4 của Quy định này. Sau khi Kế hoạch được Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét nội dung chuyên môn, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
2. Quyết định phê duyệt Kế hoạch được sao gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để cùng theo dõi, giám sát quá trình thực hiện.
3. Thủ tục phê duyệt
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ cơ sở để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời hạn 04 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết. Khi xác định hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường không cần thông báo và đương nhiên hiểu rằng hồ sơ đã được chấp thuận sau khi kết thúc thời hạn xem xét.
b) Trong vòng 12 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trong trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thỏa mãn các quy định của pháp luật.
- Thông báo không chấp thuận phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đến cơ sở có dự án đầu tư, thông báo phải nêu rõ lý do không chấp thuận và đề nghị biện pháp khắc phục.
Điều 9. Quản lý Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị thẩm định phải gửi cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan về nội dung thực hiện để phối hợp triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong Kế hoạch.
2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chủ cơ sở phải đảm bảo đúng các yêu cầu trong quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Kế hoạch được phê duyệt. Trong thời hạn 05 năm, trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế,… dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Sau 05 năm, chủ cơ sở phải xây dựng lại Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lưu trữ tại cơ sở và phải trình cho các cơ quan quản lý khi có yêu cầu theo quy định pháp luật.
5. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy ra; định kỳ hàng năm (tháng 12 hàng năm) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào trong nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về đơn vị đã thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng:
a) Tham gia các hoạt động trước và sau phiên họp chính thức của Hội đồng khi có yêu cầu và theo sự bố trí của Hội đồng;
b) Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
c) Viết ý kiến nhận xét nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở tại Phụ lục II kèm theo Quy định này để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng;
d) Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan. Viết phiếu đánh giá tại phiên họp chính thức của Hội đồng;
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại toàn bộ tài liệu này cho Hội đồng sau khi kết thúc nhiệm vụ;
e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở.
2. Quyền hạn của các thành viên Hội đồng:
a) Yêu cầu Hội đồng, chủ dự án cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu và trả lời bằng văn bản những vấn đề cần thiết liên quan đến dự án để tham khảo, nghiên cứu phục vụ cho việc nhận xét, đánh giá và cho phiên họp chính thức của Hội đồng;
b) Trong trường hợp cần thiết, yêu cầu Hội đồng bố trí khảo sát địa điểm thực hiện dự án và khu vực liên quan trước khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng;
c) Trong trường hợp không thể tham dự phiên họp chính thức của Hội đồng, ủy viên Hội đồng có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến tham dự và đọc bản nhận xét trong phiên họp chính thức của Hội đồng.
d) Đối thoại trực tiếp với các bên tham gia tại phiên họp chính thức của Hội đồng. Bảo lưu những ý kiến của mình khác với kết luận chung của Hội đồng;
đ) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ và viết nhận xét quy định hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 10 của Quy định này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Điều khiển phiên họp của Hội đồng theo đúng các quy định của Quy định này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Cử ủy viên Hội đồng làm thay chức danh thư ký Hội đồng trong trường hợp chức danh này vắng mặt tại phiên họp của Hội đồng.
3. Tổng hợp, xử lý các ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng, chuẩn bị ý kiến kết luận để đưa ra Hội đồng thông qua và công bố kết quả đánh giá của Hội đồng.
4. Chịu trách nhiệm về các hoạt động và những đánh giá, kết luận của Hội đồng.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng tại phiên họp Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của thư ký Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 10 của Quy định này, thư ký Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Ghi biên bản phiên họp của Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực theo mẫu quy định.
2. Cung cấp phiếu đánh giá cho các thành viên Hội đồng.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị kết luận phiên họp của Hội đồng.
4. Hoàn chỉnh và chuyển giao biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng cho cơ quan thẩm định kèm theo toàn bộ hồ sơ thẩm định và các chứng từ, tài liệu liên quan khác.
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thẩm định
1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan tổ chức việc thẩm định gửi tới.
2. Chuẩn bị, cung cấp và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu những hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ cho hoạt động của Hội đồng.
3. Nghiên cứu, xử lý các ý kiến nhận xét, đánh giá của các ủy viên thành viên Hội đồng, các kết quả của hoạt động thẩm định hỗ trợ và các ý kiến phản ánh, đồng thời tổng hợp các ý kiến nhận xét cung cấp cho phiên họp của Hội đồng.
4. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết (địa điểm, triệu tập phiên họp, mời đại biểu) để Hội đồng tiến hành phiên họp.
5. Lập danh sách những người tham dự tại phiên họp chính thức của Hội đồng và danh sách những thành viên Hội đồng có bản nhận xét Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
6. Tiếp nhận hồ sơ, kết quả thẩm định do Hội đồng chuyển giao để xử lý và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.
Điều 15. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
3. Có mặt chủ dự án (hoặc cấp phó); trong trường hợp không thể tham dự, chủ dự án (hoặc cấp phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và chịu trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được người ủy quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh kèm theo dấu cơ quan.
4. Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Quy định này.
Điều 16. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng
Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tình hình cụ thể của dự án và sau khi tham khảo ý kiến của các thành viên Hội đồng, nhưng phải bao gồm những phần chính và theo trình tự sau đây:
1. Chủ dự án (hoặc cơ quan tư vấn được chủ dự án ủy quyền) trình bày nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
2. Phần hỏi đáp những vấn đề chưa rõ (nếu có).
3. Các thành viên trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá của mình.
4. Các thành viên Hội đồng, các đại biểu được mời tham dự và chủ dự án tiến hành trao đổi ý kiến, thảo luận.
5. Trong trường hợp cần thiết, sau phần trao đổi và thảo luận công khai, Hội đồng tiến hành họp riêng để tiếp tục thảo luận và thống nhất về những kết luận để công bố.
6. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng.
7. Chủ dự án bày tỏ ý kiến của mình sau khi nghe kết luận của Hội đồng.
Điều 17. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Diễn biến phiên họp và ý kiến thảo luận, ý kiến nhất trí, không nhất trí, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng tại phiên họp chính thức của Hội đồng được ghi chép một cách đầy đủ, trung thực vào biên bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng phải được Chủ tịch Hội đồng và thư ký Hội đồng ký nháy vào góc dưới phía tay trái của từng trang, ký và ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng.
Tại phiên họp chính thức của Hội đồng, ngoài bản nhận xét được chuẩn bị trước, các thành viên Hội đồng phải viết phiếu đánh giá.
Điều 19. Kết luận của Hội đồng
1. Kết luận của Hội đồng phải nêu rõ những mặt được, chưa được; những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
2. Kết luận của Hội đồng chỉ có giá trị khi được ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp nhất trí.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC CẤP VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan Thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Phổ biến, hướng dẫn và triển khai Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh:
a) Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở theo Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các sở, ban, ngành liên quan, Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, hướng dẫn và tham gia thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
2. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh và báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố tràn dầu.
Điều 21. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
1. Triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành quản lý.
2. Tham gia Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở theo phân cấp tại Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 22. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng dầu quy định tại Điều 4 của Quy định này trên địa bàn theo quy định; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở tại địa phương.
2. Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình kết quả thực hiện Quy định này về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở
1. Cơ sở phải xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả sau khi được phê duyệt, sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Hàng năm phải có kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó. Định kỳ tối thiểu 06 tháng một lần phải triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.
3. Có phương án đầu tư trang thiết bị, vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cơ sở theo quy định; trong trường hợp cơ sở chưa có đủ khả năng tự ứng phó, phải ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ quan, đơn vị thích hợp để triển khai khi có tình huống.
4. Chủ động triển khai các hoạt động ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu.
5. Phải có cam kết bảo đảm tài chính để bồi thường, chi phí ứng phó, mọi thiệt hại về kinh tế, tổn thất về môi trường do ô nhiễm dầu do cơ sở gây ra. Cam kết bảo đảm tài chính phải thể hiện trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
7. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lưu trữ tại cơ sở.
8. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy ra, định kỳ hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cấp nhật các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Điều 24. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Điều 25. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định này trên địa bàn tỉnh. Hàng năm tổng hợp tình hình quản lý môi trường trong phạm vi địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 26. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh để giải quyết./.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
(Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2)
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; fax:…; e-mail: …
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Bảy (07) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại phụ lục của Quy định này và các tài liệu kèm theo.
- Một (01) bản quyết định phê duyệt và/hoặc phiếu xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và/hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và/hoặc bản cảm kết bảo vệ môi trường và/hoặc đề án bảo vệ môi trường (nếu có).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở của dự án.
Nơi nhận: |
(4) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm…….)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Chương I
GIỚI THIỆU
1. Mô tả chung về cơ sở
1.1. Thông tin chung
Nêu đầy đủ: Tên cơ sở, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ cơ sở; họ tên và chức danh của người đứng đầu chủ cơ sở.
1.2. Vị trí địa lý của cơ sở
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh dự án:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (hệ thống đường giao thông, khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…).
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là những đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
Các thông tin về các đối tượng tại Mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
1.3. Hoạt động của cơ sở
1.3.1. Quy mô các hạng mục của cơ sở
1. Mô tả tổng quan các hoạt động chung của cơ sở.
2. Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về quy mô của các hạng mục công trình và đặc biệt đối với các hạng mục công trình có khả năng gây sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình.
1.3.2. Các loại dầu sử dụng tại cơ sở
Liệt kê đầy đủ số lượng và tính chất hóa lý của các loại dầu được sử dụng hoặc lưu trữ tại cơ sở, số lượng xuất nhập hàng tháng; lượng dầu tồn trữ lớn nhất ở kho chứa tại một thời điểm, lượng dầu lớn nhất bơm từ tàu lên bồn chứa và từ bồn chứa xuống tàu.
Đối với các KHUPTD được cập nhật, nội dung của Mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh của dự án.
1.4. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện KHUPTD
1.4.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện KHUPTD của cơ sở, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
1.4.2. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do cơ sở tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện KHUPTD. Ví dụ: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, các bản vẽ thiết kế của cơ sở, các số liệu chủ dự án tự đo đạc hoặc thuê tư vấn đo đạc,…
1.5. Phạm vi của kế hoạch
Nêu rõ phạm vi về không gian và thời gian mà KHUPTD của cơ sở sẽ áp dụng.
Nêu rõ phạm vi về mức độ ứng cứu mà cơ sở sẽ áp dụng theo quy định của pháp luật.
Ghi chú rõ nếu trường hợp sự cố tràn dầu phát triển ra ngoài các giới hạn này thì cơ sở sẽ thực hiện, áp dụng theo các yêu cầu nào hoặc KHUPTD của cấp nào lớn hơn.
1.6. Sự liên quan tới các kế hoạch khác trong khu vực
Nêu rõ sự liên quan của KHUPTD cơ sở với các KHUPTD khác trong khu vực. Ví dụ: Sự liên quan giữa KHUPTD của cơ sở con là một phần của KHUPTD cơ sở mẹ, hoặc của KHUPTD cấp tỉnh; các thông tin về sự phối hợp ứng phó giữa KHUPTD các cơ sở gần nhau;…
Chương II
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐƯỜNG BỜ KHU VỰC CƠ SỞ
2.1. Điều kiện khí tượng thủy văn
2.1.1. Điều kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án, cơ sở và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến tính toán lan truyền, phong hóa dầu. Ghi chú rõ nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện thủy văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án, cơ sở, làm căn cứ cho các căn cứ cho các tính toán có liên quan đến tính toán lan truyền, phong hóa dầu (trường hợp đối với các cơ sở có nguy cơ gây tràn dầu ra sông hồ). Ghi rõ nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Trình bày tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương cơ sở đang hoạt động (đặc biệt miêu tả khu vực xung quanh cơ sở).
2.3. Các kiểu đường bờ tại khu vực nguồn nước mặt tiếp nhận
Miêu tả các kiểu đường bờ trong phạm vi của KHUPTD, đồng thời đánh giá độ nhạy cảm của các kiểu đường bờ đặc biệt đối với các khu vực đường bờ mà dầu có thể tác động để làm cơ sở cho các chiến lược, phương án ứng phó.
Đối với các loại đường bờ mà dầu có thể tác động, miêu tả các hoạt động kinh tế xã hội phía bên trong đường bờ để làm cơ sở cho việc ưu tiên ứng cứu khi có sự cố xảy ra.
Lưu ý: Tại khu vực đường bờ, đánh dấu các vị trí quan trọng như: Các điểm lấy nước để nuôi trồng thủy hải sản, nước cấp, nước làm mát; các khu vực nuôi trồng thủy hải sản ven bờ, rừng ngập mặn và một số hệ sinh thái động thực vật ven bờ nếu có… các vị trí này cùng các kiểu đường bờ phải được thể hiện trên bản đồ đường bờ.
Có thể sử dụng các thông tin trong bản đồ nhạy cảm của tỉnh để đánh giá các kiểu đường bờ, độ nhạy cảm đường bờ và mức độ ưu tiên trong ứng cứu.
2.4. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi dầu tràn
Chương III
ĐÁNH GIÁ RỦI RO GÂY RA TRÀN DẦU TẠI CƠ SỞ
3.1. Các nguy cơ liên quan tới tràn dầu
Lập bảng xác định tất cả các nguy cơ gây tràn dầu, ước lượng các khả năng gây ra tràn dầu đối với từng nguy cơ theo: Nguyên nhân, lượng dầu tràn, thời gian có thể xảy ra.
Từ bảng các nguy cơ gây tràn dầu, xác định các rủi ro chính, tình huống tiêu biểu gây tràn dầu. Các rủi ro chính/tình huống tiêu biểu này là cơ sở để xác định chiến lược, phương án, nguồn lực tại các chương tiếp theo.
3.2. Diễn biến của dầu tràn theo thời gian
Đối với các rủi ro chính đã xác định tại Mục 3.1, mô tả chi tiết diễn biến của dầu tràn theo thời gian trong trường hợp có và không có hoạt động ứng cứu ứng từng mức độ tràn dầu:
- Đối với dầu tràn trên sông, hồ trình bày các nội dung sau: Quá trình lan truyền dầu, quá trình hình thành nhũ tương, khả năng bay hơi, quá trình hòa tan, quá trình phân tán, quá trình oxy hóa, phân hủy sinh học, khả năng thấm vào đất, khả thấm vào nước dưới đất, nồng độ dầu còn lại theo thời gian), ghi rõ các khu vực bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu, mức độ tác động của dầu tràn đến khu vực đó (đặc biệt lưu ý đến các khu vực đã được liệt kê tại Mục 2.3).
- Đối với dầu tràn trên bờ: Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng bởi dầu tràn.
Ghi chú: Ghi rõ nguồn/cách thức/công cụ/số liệu… để xác định diễn biến của dầu tràn.
Chương IV
PHÂN CẤP QUY MÔ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Việc phân cấp quy mô ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện theo Điều 6 của Quyết định 02/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc ban hành Quy chế ứng phó sự cố tràn dầu.
Việc xác định mức độ dầu tràn là cơ sở để doanh nghiệp có phương án đầu tư nguồn lực cho phù hợp hoặc có phương án lựa chọn đơn vị ứng phó tràn dầu chuyên nghiệp cho phù hợp.
Chương V
NGUỒN LỰC CƠ SỞ VÀ CÁC DỊCH VỤ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
5.1. Nguồn lực hiện có của cơ sở
Nêu rõ nguồn lực hiện tại để ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, bao gồm: Các loại thiết bị chính, thiết bị phụ trợ, nhân lực,..
Trường hợp cơ sở có kế hoạch mua sắm, nêu rõ kế hoạch mua sắm và số lượng, thông số kỹ thuật của các thiết bị UPTD.
5.2. Nguồn lực bên ngoài và từ các hợp đồng dịch vụ
Trường hợp cơ sở có quy chế hợp tác ứng phó tràn dầu với các đơn vị bên ngoài ghi rõ danh sách nguồn lực ứng cứu tại chỗ của các đơn vị đó và các thông số liên quan.
Trường hợp cơ sở có hợp đồng dịch vụ ứng phó tràn dầu với nhà thầu có chức năng, ghi rõ danh sách nguồn lực ứng cứu tại chỗ của nhà thầu và các thông số liên quan, nguồn lực khác của nhà thầu (nếu có).
Lưu ý: Các quy chế phối hợp và hợp đồng với các đơn vị phải được thể hiện trong phụ lục của Kế hoạch với đầy đủ chữ ký và dấu của các bên có liên quan.
5.3. Khả năng ứng phó
Đánh giá khả năng ứng phó của các nguồn lực khi có sự cố tràn dầu xảy ra.
Chương VI
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
6.1. Các biện pháp phòng ngừa đối với các nguồn tiểm ẩn có thể gây ra sự cố tràn dầu.
6.2. Quy trình triển khai ứng phó sự cố
Trong quy trình triển khai sự cố cần nêu rõ: Quy trình thông báo nội bộ, quy trình triển khai ứng phó sự cố (đánh giá mức độ sự cố, quyết định lựa chọn phương án ứng phó, thông báo cho các bên liên quan và cơ quan quản lý, thu thập thông tin, xác định các khu vực trực tiếp bị ảnh hưởng và báo động cho các bên liên quan, phục hồi môi trường, quan trắc).
6.3. Các kịch bản xảy ra sự cố tràn dầu
Mô tả các kịch bản được mô phỏng với các cấp độ sự cố xảy ra, trình bày phương án triển khai ứng phó đối với từng kịch bản.
6.4. Thông tin liên lạc khi có sự cố
Ghi rõ danh sách thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài, bao gồm: Danh sách liên lạc của Ban Chỉ huy UPTD cơ sở, của các nguồn lực UPTD, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Danh bạ điện thoại, địa chỉ, fax, của các vị trí trong danh sách trên được để riêng ở một phụ lục của Kế hoạch.
Chương VII
TỔ CHỨC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
7.1. Cơ cấu tổ chức và phối hợp
7.2. Lực lượng chỉ đạo ứng phó
7.3. Lực lượng triển khai ứng phó tại hiện trường
7.4. Công tác hậu cần
7.5. Cơ sở để kết thúc các hoạt động ứng phó
7.6. Báo cáo về sự cố tràn dầu
7.7. Công tác bồi thường thiệt hại
Chương VIII
ĐÀO TẠO VÀ DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Ghi rõ cách thức phổ biến kế hoạch cho các bên liên quan, việc cập nhật kế hoạch, việc đào tạo nguồn lực về lý thuyết và thực hành, diễn tập các tình huống sự cố điển hình trong kế hoạch, cập nhật các tình huống mới.
Chương IX
CAM KẾT VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Cần ghi rõ cam kết của chủ cơ sở về các nội dung:
· Duy trì nguồn lực sẵn có.
· Chuẩn bị sẵn sàng các nguồn lực để ứng phó sự cố tràn dầu.
· Thực hiện đào tạo các nguồn lực, ký và gia hạn các hợp đồng, quy chế ứng cứu.
· Thực hiện các thủ tục về tài chính theo quy định của pháp luật.
· Bồi thường thiệt hại theo các yêu cầu của pháp luật và của địa phương.
· Thực hiện các yêu cầu khác nếu có của cơ quan quản lý Nhà nước.
· Theo các nội dung đã ghi ở trong bản KHUPTD của cơ sở.
PHỤ LỤC
Bản đồ/biểu đồ
· Bản đồ tổng thể vị trí của dự án, cơ sở so với phạm vi không gian của Kế hoạch.
· Sơ đồ bố trí mặt bằng của dự án, cơ sở (các hạng mục công trình và đặc biệt đối với các hạng mục công trình có khả năng gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động).
· Vị trí các nguồn lực, đường tiếp cận, danh bạ điện thoại.
· Bản đồ các kiểu đường bờ (trong đó xác định các vị trí các đối tượng kinh tế xã hội phía bên trong đường bờ tại các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng bởi dầu tràn để làm cơ sở cho việc ưu tiên ứng cứu khi có sự cố xảy ra).
· Các vị trí có nguy cơ tràn dầu.
· Bản đồ sự lan truyền của dầu.
· Biểu mẫu kế hoạch khẩn cấp ứng cứu sự cố tràn dầu, biểu mẫu báo cáo ứng cứu sự cố tràn dầu, biểu mẫu.
· Các quy chế phối hợp, hợp đồng ứng cứu.
Danh sách
· Các thiết bị ứng cứu chính của cơ sở và của các đơn vị phối hợp, hợp đồng. Ví dụ: Phao quây, skimmer, chất phân tán, chất hấp thụ, thiết bị chứa dầu, thiết bị thông tin liên lạc,… (nhà sản xuất, loại, kích thước, vị trí để, cách vận chuyển, thời gian huy động, giá thành, điều kiện hiện tại của thiết bị).
· Các thiết bị phụ trợ của cơ sở và của các đơn vị phối hợp, hợp đồng. Ví dụ: Thuyền nhỏ, tàu hỗ trợ, máy bay, xe tải, thùng chứa chất thải, thiết bị bốc dỡ, túi plastic, PPE, thiết bị thông tin liên lạc,… (nhà sản xuất, loại, kích thước, vị trí để, cách vận chuyển, thời gian huy động, giá thành, điều kiện hiện tại của thiết bị).
· Thiết bị hỗ trợ (nếu có): Thông tin liên lạc, ăn uống, nhà ở, vận chuyển, vệ sinh, y tế,…(địa chỉ, giá thành, điều kiện hiện tại của thiết bị, mức độ sẵn sàng).
· Chuyên gia, cố vấn (nếu có): Về môi trường, an toàn, kiểm toán (độ sẵn sàng, địa chỉ, thông tin liên lạc, giá thành và điều kiện).
· Các địa chỉ liên lạc nội bộ và bên ngoài khi có sự cố.
· Danh sách nguồn lực phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở và phương án phòng cháy chữa cháy đã được duyệt; danh sách nguồn lực phòng cháy chữa cháy và hợp đồng với các đơn vị chuyên nghiệp phòng cháy, chữa cháy bên ngoài.
· Bổ sung danh sách Ban Chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, danh sách nguồn nhân lực của đơn vị được cơ sở hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có), danh sách nguồn nhân lực, phương tiện, trang thiết bị ứng phó từ bên ngoài mà cơ sở có quy chế phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu./.