Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt “Đề án Phát triển hạ tầng và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030”

Số hiệu 4344/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2022
Ngày có hiệu lực 30/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4344/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VÀ CƠ SỞ DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 3800/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết s99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

Căn cQuyết định số 4931/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 5238/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4701/TTr-SNN ngày 24 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Đề án Phát triển hạ tầng và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030” với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển hệ thống hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá nhằm hoàn thiện và hiện đại hóa ngành thủy sản, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nghề cá; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giảm tn thất sau thu hoạch; đảm bảo an toàn cho tàu cá và ngư dân; nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản và góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.

2. Mc tiêu cụ thể

2.1. Về hạ tầng nghề cá

2.1.1. Về cảng

Đến năm 2030, xây dựng, nâng cấp hoàn thành 07 cảng cá (gồm 03 cảng cá loại I, 02 cảng cá loại II, 02 cảng cá loại III) với tổng năng lực bốc dỡ đạt 154.500 tấn/năm (tương đương 83,51% sản lượng khai thác); Hệ thống cảng cá đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc, xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác tại cảng cá chỉ định, ngăn chặn các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

Bảng 1: Chỉ tiêu phát triển hệ thống cảng cá đến năm 2030

TT

Tên cảng cá

Địa chỉ

Loại cảng cá

Cỡ loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng (m)

Năng lực bốc dỡ (tấn/năm)

01

Lạch Cờn

- Bến bờ bắc: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai.

- Bến bờ nam: phường Quỳnh Phương, thị xã Hoàng Mai.

I

30

50.000

02

Lạch Quèn

- Bến bờ bắc: xã Tiến Thủy, huyện Quỳnh Lưu.

- Bến bờ nam: xã Quỳnh Thuận, huyện Quỳnh Lưu.

I

30

35.000

03

Cửa Hội

Phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò

I

30

17.000

04

Lạch Vạn

Xã Diễn Ngọc và xã Diễn Bích, huyện Diễn Châu

II

24

27.500

05

Lạch Lò

Phường Nghi Tân và Nghi Thủy, thị xã Cửa Lò

II

24

10.000

06

Quỳnh Nghĩa

Xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu

III

24

10.000

07

Lạch Thơi

Xã Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu

III

24

5.000

 

Tổng năng lực bốc dỡ

 

 

154.500

2.1.2. Về khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

Hệ thống khu neo đậu tránh trú bão đến năm 2030 đảm bảo cho 2.999 tàu cá neo đậu tránh trú bão an toàn (tương ứng với 92,28% tng stàu cá) với 05 khu neo đậu tránh trú bão được nâng cấp (gồm 02 khu neo đậu cấp vùng, 03 khu neo đậu cấp tỉnh).

Bảng 2: Chỉ tiêu phát triển hệ thống KNĐTTB đến năm 2030

TT

Tên KNĐ TTB

Địa chỉ

Khu neo đậu cấp

Cỡ loại tàu cá lớn nhất có thể neo đậu (m)

Sức chứa (chiếc)

01

Lạch Cờn

- Bờ trái: phường Quỳnh Phương, thị xã Hoàng Mai.

- Bờ phải: xã Quỳnh Lập, Quỳnh Lộc, phường Quỳnh Dị, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai.

Cấp vùng

30

819

02

Lạch Quèn

Tại cửa lạch Quèn dọc sông Hầu - sông Mai Giang từ khu vực bến cá lạch Quèn đến cầu Quỳnh Nghĩa thuộc địa phận các xã: Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu.

Cấp vùng

30

580

03

Lạch Thơi

Các xã: Sơn Hải, Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu

Cấp tỉnh

24

350

04

Lạch Vạn

- Bờ trái: xã Diễn Kỷ, xã Diễn Vạn, xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu.

- Bờ phải: xã Diễn Bích, xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu.

Cấp tỉnh

24

750

05

Lạch Lò

Xã Nghi Quang, huyện Nghi Lộc

Cấp tỉnh

24

500

 

Tổng công suất

 

 

2.999

2.1.3. Về luồng lạch

Các cửa lạch được nạo vét và xây kè chỉnh trị, hạn chế cát bồi lắng nhằm đảm bảo an toàn cho tàu cá ra vào, không phụ thuộc vào thủy triều.

2.2. Về cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá

[...]