HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày
15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 255/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về ban hành Nghị quyết Quy định hỗ trợ
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 216/2019/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP.Đoàn ĐBQH&HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
2. Đối tượng áp dụng
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là
hợp tác xã) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến hỗ trợ đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Nguyên tắc, điều
kiện hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
Mỗi hợp tác xã chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ này
một lần. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư hạ tầng và chế biến sản phẩm phục vụ sản xuất
các hợp tác xã nông nghiệp hoạt động theo cụm liên kết ngành, tạo chuỗi giá trị
bền vững cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương; hợp tác xã có quy
mô thành viên lớn hơn; hợp tác xã hoạt động trên các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Hợp tác xã căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ đầu tư dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc chế biến sản phẩm có đơn đề nghị gửi Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) nơi hợp tác xã tổ
chức sản xuất, kinh doanh.
b) Hợp tác xã nông nghiệp có tổng số thành viên
(bao gồm thành viên chính thức và thành viên liên kết) của hợp tác xã đạt từ 15
thành viên trở lên.
Chương II
NỘI DUNG, NGUỒN VỐN VÀ MỨC
HỖ TRỢ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm
b khoản 5 Phần III của Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
1. Xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản
phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng thành viên.
2. Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng
trong lĩnh vực trồng trọt (bao gồm: cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước,
đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống
cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng).
3. Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng
thủy sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường
ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý
nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo
ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và phát triển lồng bè
nuôi trồng thủy sản tập trung của hợp tác xã nông nghiệp.
Điều 4. Nguồn vốn và mức hỗ
trợ
1. Nguồn vốn
Ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương), vốn đối ứng của hợp tác xã và các vốn hợp pháp khác.
2. Mức hỗ trợ
Tối đa 03 tỷ đồng trên một hợp tác xã, trong đó:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư của dự
án. Nguồn vốn của Hợp tác xã và nguồn vốn hợp pháp khác: đóng góp 10% tổng mức
đầu tư của dự án.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ VÀ CƠ
CHẾ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ
Điều 5. Phương thức hỗ trợ và
cơ chế quản lý sau đầu tư
1. Phương thức hỗ trợ
Nhà nước hỗ trợ cho hợp tác xã thông qua Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi hợp tác xã đăng ký thành lập xây dựng, mua sắm, bàn giao
cho hợp tác xã; trường hợp hợp tác xã có đủ năng lực, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét giao cho hợp tác xã tự thực hiện dự án, mua sắm với tổng mức vốn dưới
03 tỷ đồng.
2. Cơ chế quản lý sau đầu tư
Hỗ trợ của Nhà nước là tài sản không chia của hợp
tác xã. Hợp tác xã tự trang trải chi phí cho vận hành, bảo dưỡng công trình sau
khi công trình được đưa vào hoạt động; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị
tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của nhà nước được chuyển cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi hợp tác xã đã tiến hành đăng ký thành lập quản lý.