ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 433/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
06 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Minh Viễn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 433 /QĐ-UBND ngày 06 /4/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Phần 1. Danh mục thủ tục
hành chính công bố mới.
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực: Nông nghiệp
|
1
|
Đăng ký cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sản
phẩm thực phẩm đối với cơ sở chưa được xác nhận đăng ký quảng cáo
hoặc cơ sở đã được xác nhận quảng cáo sản phẩm thực phẩm nhưng bị hủy bỏ.
|
2
|
Đăng ký cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm đối với cơ sở đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sản
phẩm thực phẩm do thay đổi về nội dung quảng cáo, giấy xác nhận hết thời hạn
hiệu lực hay giấy xác nhận bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng.
|
II. Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác, tận thu gỗ, lâm sản
ngoài gỗ
|
Phần 2. Nội dung thủ tục
hành chính công bố mới.
I. Lĩnh vực: Nông nghiệp.
1. Thủ tục Đăng ký cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm đối với cơ sở chưa được xác
nhận đăng ký quảng cáo hoặc cơ sở đã được xác nhận quảng cáo sản phẩm
thực phẩm nhưng bị hủy bỏ.
1.1. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp sồ sơ tại Chi Cục quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo qui định thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn thời gian
trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức điều chỉnh, bổ sung
cho đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Chi Cục quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả cá nhân, tổ chức
nên nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Chi Cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở
sản xuất kinh doanh trong nước).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận
bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp
chuẩn (nếu có).
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng
của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo.
- Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập
khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có
liên quan theo quy định của pháp luật.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận
quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi Cục quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo.
h) Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
(theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng
cáo:
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng
chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 24/2003/ NĐ- CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 1. Mẫu
giấy đề nghị
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối
với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ
quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT
ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng
nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem
xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung
quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên
là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
2. Thủ tục Đăng ký cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với cơ sở đã được cấp giấy xác
nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm do thay đổi về nội dung quảng cáo,
giấy xác nhận hết thời hạn hiệu lực hay giấy xác nhận bị mất, thất lạc hoặc
bị hư hỏng.
2.1. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp sồ sơ tại Chi Cục quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo qui định thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn thời gian
trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức điều chỉnh, bổ sung
cho đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Chi Cục quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả cá nhân, tổ chức
nên nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Chi Cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi,
bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước) còn hiệu lực.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi Cục quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo.
h) Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
(theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 24/2003/ NĐ- CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 2. Mẫu
giấy đề nghị
(Ban hành kèm
theo Thông tư số75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối
với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ
quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ
quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ
quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung
quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên
là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực: Lâm nghiệp.
1. Thủ tục Cấp giấy phép
khai thác, tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ.
1.1. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp sồ sơ tại Ban quản lý dự án đầu tư Bảo vệ và Phát triển
rừng phòng hộ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo qui định thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn thời gian
trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn Tổ chức điều chỉnh, bổ sung cho đầy
đủ theo quy định.
Bước 4: Tổ chức đến nhận kết quả tại Ban quản lý dự án đầu tư Bảo vệ và
Phát triển rừng phòng hộ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả Tổ chức nên nhớ
mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ban quản lý dự án đầu tư Bảo vệ và Phát triển rừng phòng hộ
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khai
thác, tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Thuyết minh thiết kế
khai thác, tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Bản đồ khu khai thác,
tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Phiếu đo đếm và tính
toán các chỉ tiêu lâm học.
- Biên bản thẩm định
thiết kế khai thác.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý
dự án đầu tư Bảo vệ và Phát triển rừng phòng hộ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thuyết minh thiết kế
khai thác, tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Bản đồ khu khai thác,
tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Tờ trình đề nghị khai
thác, tận thu gỗ, lâm sản ngoài gỗ (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
phát triển rừng.
- Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
1.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai
thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản:…………
Tên đơn vị………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị
khai thác)…………………………………………….
- Mục đích khai
thác…………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản
khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới
khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc
lô………………., khoảnh,……………….. Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc
giáp…………………………..
- Phía Nam
giáp…………………………..
- Phía Tây
giáp…………………………..
- Phía Đông
giáp…………………………..
2. Diện tích khai
thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào
khai thác.
III Các chỉ tiêu kỹ
thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ
lượng bình quân…………………..………………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai
thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai
thác:
- Tổng sản lượng khai
thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối
lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….((
m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm
(Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân
theo từng loài)
(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai
thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) vận chuyển
d) vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến
nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị
khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục 2: Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc
đơn vị khai thác.…………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………
- Địa danh khai thác:
lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai
thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký
khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể
theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Đường kính
|
Khối lượng (m3)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
|
a
|
giổi
dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Số cây
|
Khối lượng (m3)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
-
|
a
-
b
|
Bạch đàn
Keo
-
|
45
150
-
|
10,5
50,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT
|
Địa danh
|
Loài lâm sản
|
Khối lượng (m3, cây, tấn)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
|
a
b
|
Song mây
Bời lời
|
1000 cây
100 tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác nhận ( nếu có)
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục 3: Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc
đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được
.............................................giao quản lý, sử dụng
..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số
............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho
thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của.......
.......................)
Xin đăng ký khai
thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số
lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần
hồ sơ gồm:.......................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan
xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị
khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên
đóng dấu nếu có)
|