Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 43/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2022
Ngày có hiệu lực 30/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2022/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 73/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, tính từ đường biên giới vào nội địa: nơi hẹp nhất không dưới 100m, nơi rộng nhất không quá 1.000m; được giới hạn bởi hệ thống biển báo vành đai biên giới (theo Phụ lục I).

Điều 2. Xác định số lượng, vị trí cắm biển báo “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

1. Số lượng biển báo “khu vực biên giới” và “nội quy khu vực biên giới” là 44 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục II.

2. Số lượng biển báo “vành đai biên giới” là 228 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục III.

3. Số lượng biển báo “vùng cấm” là 37 biển. Vị trí cắm biển báo cụ thể theo Phụ lục IV.

Điều 3. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới tổ chức thi hành cắm các loại biển báo trên thực địa; đồng thời duy trì quy chế khu vực biên giới, vành đai biên giới theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1220/2004/QĐ-UB, ngày 11/6/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc xác lập phạm vi vành đai, vùng cấm, khu vực biên giới của tỉnh Cao Bằng.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, tổ chức, cá nhân liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện biên giới chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao;
- Bộ Tư lệnh BĐBP;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh, các CV, TTTT;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

PHỤ LỤC I

MÔ TẢ PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đường giới hạn vành đai biên giới (VĐBG) là đường nối liền các điểm chuẩn (vị trí cắm 228 biển VĐBG và các điểm đặc trưng); tính từ đường biên giới vào nội địa nơi hẹp nhất là 100m, nơi rộng nhất là 1.000m; được xác định bằng tọa độ chính xác trên bản đồ VN 2000, tỷ lệ 1/50.000 do Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng ban hành.

Phạm vi VĐBG trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chạy theo hướng từ Tây sang Đông, điểm đầu xuất phát từ điểm tiếp giáp địa giới hành chính giữa xóm Lũng Mần, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng với xóm Trù Sán, xã Sơn Vỹ, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang, tọa độ (5688356988), đi qua địa phận 37 xã, 03 thị trấn biên giới/07 huyện biên giới: Bảo Lâm, Bảo Lạc, Hà Quảng, Trùng Khánh, Hạ Lang, Quảng Hòa, Thạch An, đến điểm cuối tiếp giáp địa giới hành chính giữa xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng với xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, tọa độ (8033459591). Cụ thể được mô tả khái lược như sau:

1. Địa bàn huyện Bảo Lâm

Điểm đầu từ điểm tiếp giáp địa giới hành chính giữa xóm Lũng Mần, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng với xóm Trù Sán, xã Sơn Vỹ, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang đến điểm cuối là điểm tiếp giáp địa giới hành chính giữa xóm Chè Lỳ B, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm với xóm Cốc Pàng, xã Cốc Pàng, huyện Bảo Lạc. Chiều dài đoạn VĐBG này là 4.213m, được xác định qua 03 vị trí cắm biển báo VĐBG và các điểm đặc trưng; tính từ đường biên giới vào nội địa nơi hẹp nhất là 170m, nơi rộng nhất là 800m, cụ thể:

[...]