ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2018/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu
đãi người có công với
cách mạng;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt
động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết
định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Tổng cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, các C/V;
- Như Điều 3;
- Website Hà Nam, TTCB;
- Lưu; VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc miễn,
giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hà Nam và có hồ sơ chứng minh đối tượng là người
có công với cách mạng đang quản lý tại tỉnh Hà Nam trong các trường hợp giao đất
làm nhà ở, chuyển mục đích từ đất khác sang đất ở, được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Không xem xét miễn, giảm tiền sử dụng
đất ở đối với:
- Người có công giúp đỡ cách mạng hưởng
trợ cấp một lần (Huy chương kháng chiến; Huân chương kháng chiến hạng nhì; Huân
chương kháng chiến hạng ba);
- Vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ đi lấy
chồng (hoặc vợ) khác.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Người có công với Cách mạng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất ở theo Quy định này, bao gồm:
1. Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945;
2. Người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
3. Thân nhân Liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng khi liệt sỹ còn nhỏ);
4. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
5. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân; Anh hùng Lao động;
6. Thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B;
7. Bệnh binh;
8. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ
81 % trở lên;
9. Người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
10. Người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
11. Người có công giúp đỡ cách mạng.
Điều 3. Nguyên
tắc xác định miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Thực hiện quy định tại Khoản 4, 5,
6, 7 Điều 2, Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ, việc
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng theo nguyên tắc
sau:
a) Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
theo Quy định này chỉ được thực hiện một lần đối với một hộ gia đình hoặc cá
nhân; mức miễn, giảm được tính theo diện tích đất thực tế sử dụng tối đa không
vượt quá hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị
miễn, giảm tiền sử dụng đất.
b) Trường hợp một hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng
đất theo cả Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Quy định này thì được miễn tiền sử dụng
đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giảm tiền
sử dụng đất theo Khoản 2 Điều 4, Quyết định này nhưng có nhiều mức giảm khác
nhau thì được hưởng mức giảm cao nhất.
c) Trong một hộ gia đình có nhiều
thành viên thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất thì được
cộng các mức giảm của từng thành viên thành mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức
giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở.
d) Trường hợp người hoạt động cách mạng
từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mất mà vợ (hoặc
chồng) còn sống thì vợ (hoặc chồng) được hưởng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
2. Thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều
10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ, việc miễn, giảm tiền
sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng theo
nguyên tắc sau: “Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền
sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong hường hợp: Được Nhà nước
giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác
sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở”.
3. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
Điều 4. Mức miễn,
giảm tiền sử dụng đất
1. Miễn tiền sử dụng đất
a) Người gia nhập tổ chức cách mạng từ
ngày 31 tháng 12 năm 1935 về trước được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất (không
phân biệt diện tích trong hay ngoài hạn mức đất ở).
b) Người gia nhập tổ chức cách mạng
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1936 đến 31 tháng 12 năm 1944 trở về trước và Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa Tháng
Tám năm 1945 (đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận),
được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở;
c) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sĩ
đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức
giao đất ở.
d) Người hoạt động cách mạng từ trước
năm 1945 (gia nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1944 về trước, đã
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận) khi mua nhà ở đang
thuê thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ, được nhà nước hỗ trợ theo Điều 1 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giảm tiền sử dụng đất
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh
có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80% được
giảm 90% tiền sử dụng đất phải nộp;
b) Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật,
bệnh tật từ 41% đến 60% được giảm 80% tiền sử dụng đất phải nộp;
c) Thân nhân của liệt sĩ; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách
mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ
niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước",
người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ
niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước"
được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp;
d) Người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo
vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc
Huân chương Chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền sử dụng đất phải nộp.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Điều 5. Hồ sơ miễn,
giảm
Người có công với Cách mạng có nhu cầu
xét miễn, giảm tiền sử dụng đất, nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại bộ phận một cửa văn
phòng đăng ký đất đai nơi người có công với cách mạng thường trú. Thành phần hồ
sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (Đơn đề nghị theo mẫu đính kèm).
Điều 6. Quy trình
phối hợp giải quyết giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ về
miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ chính xác của hồ sơ
miễn, giảm tiền sử dụng đất do người dân chuyển đến theo quy định tại Điều 5
Quy định này, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm luân chuyển hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện)
kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định.
2. Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cùng cấp để thực hiện kiểm tra hồ sơ cá nhân đảm bảo đúng đối tượng
chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng.
3. Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với
cách mạng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm: Lập
sổ theo dõi, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ
của từng trường hợp, cụ thể:
- Trường hợp thuộc đối tượng người có
công với cách mạng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì thông báo bằng văn bản cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện biết để thực hiện các bước tiếp theo.
- Trường hợp không thuộc đối tượng
người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất
thì thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, người
sử dụng đất biết lý do không thuộc đối tượng người có công với cách mạng miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ để xem xét
thì thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, người sử dụng đất được biết và đề nghị bổ
sung hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày thông
báo.
4. Sau khi Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện nhận được kết quả thông báo bằng văn bản
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp về việc người có công với
cách mạng thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất, trình UBND các huyện,
thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) xem xét ra Quyết định cho phép miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng (nội dung Tờ trình phải
ghi rõ họ tên, địa chỉ cư trú của đối tượng được miễn, giảm; địa chỉ thửa đất, diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất
và mức tỷ lệ (%) miễn, giảm).
Khi có Quyết định miễn, giảm tiền sử
dụng đất của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách
nhiệm chuyển ngay trong ngày làm việc toàn bộ hồ sơ kèm theo Quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký đất đai.
5. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ toàn bộ hồ sơ kèm theo Quyết định miễn, giảm
tiền sử dụng đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển đến Văn
phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai” theo Mẫu số
01/LCHS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường, trích sao hồ sơ và
luân chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
6. Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Văn phòng
đăng ký đất đai chuyển đến. Chi cục Thuế có trách nhiệm tính toán số tiền sử dụng
đất mà hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm và thực hiện ban hành Quyết định miễn,
giảm số tiền sử dụng đất (theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính)
và Thông báo số tiền sử dụng đất còn lại phải nộp (nếu có) (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính). Quyết định miễn, giảm và thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính được gửi tới hộ gia đình, cá nhân được miễn,
giảm tiền sử dụng đất biết để thực hiện nộp ngân sách (nếu có), đồng thời chuyển
Văn phòng Đăng ký đất đai (lưu hồ sơ).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của UBND cấp huyện
Căn cứ Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện về việc đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng
đất cho người có công với cách mạng, UBND cấp huyện ban
hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với Cách
mạng.
Điều 8. Trách nhiệm
của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình UBND
cấp huyện xem xét ra Quyết định cho phép miễn giảm tiền sử dụng đất cho người
có công với cách mạng;
Hàng quý, chủ động phối hợp cùng
Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cùng cấp, Chi cục Thuế tổng hợp và báo
cáo UBND cấp huyện.
Điều 9. Trách nhiệm
của Phòng Lao động thương binh và Xã hội cấp huyện
Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của từng
trường hợp cụ thể;
Hàng quý, có trách nhiệm tổng hợp
danh sách đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn; phối hợp với Phòng
Tài nguyên và Môi trường cùng cấp, Chi cục Thuế để đối chiếu số liệu.
Điều 10. Trách
nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai
Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ chính
xác của hồ sơ, lập, luân chuyển hồ sơ theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm
của Chi cục Thuế các huyện, thành phố
Tính số tiền sử dụng đất hộ gia đình cá nhân được miễn, giảm. Ban hành Quyết định miễn, giảm, thông
báo số tiền sử dụng đất còn lại phải nộp (nếu có);
Mở sổ theo dõi
và tổng hợp danh sách đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn; hàng
quý, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện để đối chiếu số liệu.
Điều 12. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Các tổ chức cá nhân khác có liên quan
căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp và tham gia thực hiện
Quyết định này.
Điều 13. Xử lý
chuyển tiếp
Người có công với Cách mạng thuộc đối
tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đã nộp hồ sơ trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa được xem xét miễn, giảm tiền
sử dụng đất ở thì được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất ở theo quy định tại quyết định này./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét miễn, giảm tiền sử dụng đất
Kính
gửi: - UBND huyện, thành phố ……………………………….
I. Kê khai về bản thân và các
thành viên có liên quan:
- Họ và tên: ……………………………………………………………….Năm sinh: ..................
- Hộ khẩu thường trú tại: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
- Thuộc đối tượng người có công với
cách mạng (nêu cụ thể đối tượng nào):…………………………………………………………………………………………………..
- Cùng chung hộ khẩu với tôi còn có
các thành viên cũng thuộc đối tượng người có công với cách mạng (nếu có), bao gồm:
1. Ông (Bà): ……………………………………………………………….Năm sinh: .................
Thuộc đối tượng: ........................................................................................................
2. Ông (Bà): ……………………………………………………………….Năm sinh: .................
Thuộc đối tượng: ........................................................................................................
3. Ông (Bà): ……………………………………………………………….Năm sinh: .................
Thuộc đối tượng: ........................................................................................................
II. Kê khai về đất ở, nhà ở:
1. Quyết định giao đất số: ………………………..
do ......................................................
cấp ngày: …../…./………. ; thửa số: …………; Tờ bản
đồ số: ………………………………..
2. Diện tích: ………………………………………..
m2, tại địa chỉ: .......................................
...................................................................................................................................
III. Đề nghị và cam kết:
1. Tôi đề nghị UBND huyện, thành phố …………………..
xem xét, miễn, giảm tiền sử dụng đất thuộc
diện gia đình người có công với cách mạng.
2. Tôi cam đoan các nội dung kê khai
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……….., ngày…. tháng….. năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|