ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM
2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp
thứ 4 ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng
Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân
sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết theo
phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân
sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Tiêu chí phân bổ
- Tính đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo
lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng
của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng
dạy, học tập, các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có và theo số lượng
biên chế được UBND tỉnh giao.
1.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông trung học:
Đơn vị tính:
Đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Các trường THPT: Minh
Hóa, Tuyên Hóa, Chuyên Võ Nguyên Giáp, Dân tộc nội trú tỉnh và THCS và THPT:
Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn.
|
856.000
|
- Các trường THPT: Phan Bội Châu, Lê Trực,
Nguyễn Trãi, Hoàng Hoa Thám và THCS và THPT Việt Trung.
|
713.000
|
- Các trường THPT: Đồng Hới, Đào Duy Từ
|
519.000
|
- Các trường còn lại
|
583.000
|
- Chi hoạt động các đơn vị sự nghiệp khác:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động các trường
Đơn vị
tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện Minh Hóa
|
856.000
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
713.000
|
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng
Ninh, Lệ Thủy, thị xã Ba Đồn
|
583.000
|
- Thành phố Đồng Hới
|
519.000
|
- Chi hoạt động các Trung tâm Giáo dục, dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa
|
23
|
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh,
Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
21
|
c) Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn
ngành:
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách, bố
trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (bao gồm chi mua sắm, sửa chữa
để đạt trường chuẩn, chi hoạt động của các Trung tâm Giáo dục cộng đồng, chi
phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong các kỳ
thi,...).
- Năm 2017, định mức chi chung tăng 1,73 lần so
với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND).
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
2.1. Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ cho các đơn vị đảm
bảo theo định mức của Chính phủ, phù hợp với khả năng ngân sách của
địa phương, nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016.
- Ngoài ra còn bố trí kinh phí đào
tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành, đơn vị có liên quan.
2.2. Cấp huyện:
Đảm bảo theo định mức của Chính phủ,
nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016
3. Chi sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình
3.1. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh:
Định mức tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện.
- Chi cho công tác phòng bệnh y tế,
dân số & kế hoạch gia đình và các Trạm y tế xã, phường, thị trấn: Tính theo
tiêu chí biên chế, quỹ lương.
3.2. Định mức phân bổ cấp
tỉnh
a) Chi cho công tác chữa bệnh đối
với các bệnh viện:
Thực hiện lộ trình đưa chi phí trực tiếp, phụ
cấp đặc thù và tiền lương vào giá dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy
định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh
viện cùng hạng trên toàn quốc: Năm 2017 giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách như
năm 2016.
b) Chi cho công tác phòng bệnh và các đơn vị sự
nghiệp thuộc ngành y tế:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản
đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Tuyến tỉnh
|
23
|
- Tuyến huyện
|
|
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa
|
23
|
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh,
Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
21
|
Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác
phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách bố trí mức
tối thiểu 7 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành y tế
theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh
thực hiện chính sách, pháp luật về xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc
sức khỏe nhân dân.
c) Các khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm để bố trí
bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật
chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong công
tác phòng, chữa bệnh bệnh tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và công tác dân số
kế hoạch hóa gia đình:
+ Đối với Trung tâm Dân số - KHH gia đình các
huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu
đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa
|
23
|
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh,
Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
21
|
+ Đối với Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Tính đủ lương và các khoản phụ cấp theo biên chế
giao và chi hoạt động tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số
147/2010/NQ-HĐND.
b) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi, bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số sinh sống vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng bảo trợ xã hội theo
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi là Nghị định số
136/2013/NĐ-CP); hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện thường vụ huyện ủy
quản lý,… được xác định trên cơ sở số lượng và định mức theo chế độ quy định.
4. Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản
đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương (bao gồm cả phụ cấp
Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy, phụ cấp các ngành…)
- Chi hoạt động: Phân bổ theo biên chế được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
4.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh
- Chi theo biên chế:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Đơn vị trên 30 biên chế
|
26
|
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế
|
28
|
- Đơn vị dưới 15 biên chế
|
30
|
- Chi bổ sung ngoài định mức, gồm:
+ Hàng năm bổ sung kinh phí hoạt động cho Thường
trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa thường
xuyên cho các đơn vị.
- Bổ sung kinh phí cho các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, trong đó:
+ Đối với tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền
giao biên chế thì định mức như cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh (đảm bảo đủ
lương và chi hoạt động theo biên chế giao)
+ Đối với tổ chức Hội không giao biên chế thì
ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động từ 50 triệu đến 100 triệu/năm (tùy theo quy
mô hoạt động của Hội).
b) Cấp huyện
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Đơn vị từ 20 biên chế trở lên
|
21
|
- Đơn vị từ 15 đến dưới 20 biên chế
|
23
|
- Đơn vị dưới 15 biên chế
|
24
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ
xã, phường, thị trấn
|
14
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện
Đơn vị
tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện: Minh Hóa
|
1.730
|
- Huyện: Tuyên Hóa
|
1.557
|
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh,
Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
1.384
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị tính:
Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Xã đặc biệt khó khăn
|
346
|
- Xã miền núi
|
260
|
- Các xã còn lại
|
208
|
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương,
các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi
cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm đội VHTT lưu động.
5.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính:
Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống: 510
triệu/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng
cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
5.328
|
- Đồng bằng
|
7.318
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng
bằng, vùng sâu
|
12.283
|
- Vùng cao - hải đảo
|
19.964
|
- Hỗ trợ cho Đội Văn hóa thông tin lưu động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/đội/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Đội văn hóa thông tin lưu động
|
182
|
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ hội tại
các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy, huyện
Minh Hóa
|
260
|
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch,
Quảng Ninh, thị xã Ba Đồn
|
173
|
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
6.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương,
các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi
cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp quốc gia.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
6.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
- Chi cho vận động viên cấp quốc gia theo quy
định.
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả
năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị
tính: đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
8.390
|
- Đồng bằng
|
4.187
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng
bằng, vùng sâu
|
5.847
|
- Vùng cao - hải đảo
|
7.923
|
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương,
các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi
cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
7.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính:
Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng
cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
10.501
|
- Đồng bằng
|
4.152
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng
bằng, vùng sâu
|
11.435
|
- Vùng cao - hải đảo
|
16.435
|
- Hỗ trợ trạm phát lại
Đơn vị
tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Hỗ trợ kinh phí trạm phát lại
|
170
|
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
8.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo
định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã: Theo
tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương
hưu trí xã.
8.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo
biên chế được duyệt.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng
cân đối ngân sách.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
15.500
|
- Đồng bằng
|
16.850
|
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu
|
23.510
|
- Vùng cao - hải đảo
|
28.632
|
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị
tính: Đồng/gia đình/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Thăm hỏi gia đình chính sách nhân ngày lễ,
tết
|
220.000
|
- Ngoài ra bổ sung kinh phí tăng thêm để thực
hiện các chính sách theo quy định, gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ.
+ Kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20 tháng 6 năm
1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/QĐ-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội
đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc
hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo
ở vùng khó khăn.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
9.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc
phòng tại địa phương theo quy định
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện
các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
13.304
|
- Đồng bằng
|
13.304
|
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu
|
15.362
|
- Vùng cao - hải đảo
|
19.636
|
- Phân bổ cho các xã có biên giới với nước bạn
Lào:
Đơn vị tính:
Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Kinh phí hỗ trợ thêm
|
45
|
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
10.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi
an ninh tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện
các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ
|
- Đô thị
|
7.283
|
- Đồng bằng
|
5.519
|
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu
|
6.349
|
- Vùng cao - hải đảo
|
8.114
|
- Phân bổ cho các xã có đường biên giới với nước
bạn Lào:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Kinh phí hỗ trợ thêm
|
36
|
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Phân bổ không thấp hơn số Trung ương trong dự
toán ngân sách hàng năm, trong đó tập trung cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện
các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp môi trường
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự
nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Định mức chi hoạt động
|
23
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ không thấp
hơn số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính:
Đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Phân bổ theo tiêu chí tổng số dân số
|
13.195
|
- Diện tích rừng tự nhiên
|
24.570
|
Riêng thành phố Đồng Hới phân bổ theo chỉ tiêu
dân số được tính hệ số 2
|
26.390
|
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện,
thành phố, thị xã do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa
phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm kinh phí cho các huyện, thành phố, thị
xã, cụ thể:
Thành phố Đồng Hới 650 triệu đồng/năm; huyện
Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn 520 triệu đồng/năm; các huyện còn lại 390
triệu đồng/năm.
13. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng
cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách
địa phương cấp huyện được phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết
số 147/2010/NQ-HĐND
- Ngoài ra phân bổ thêm cho các huyện, thị xã,
thành phố về tiêu chí đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị như sau:
+ Thành phố Đồng Hới: 46.500 triệu đồng/năm
+ Thị xã Ba Đồn: 8.500 triệu đồng/năm
+ Các huyện còn lại: 5.000 triệu đồng/năm/thị
trấn
14. Chi sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp
theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
|
- Chi hoạt động
|
23
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo
khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
15. Chi khác ngân sách
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của
ngân sách địa phương phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND.
- Bổ sung 200 triệu đồng/huyện, thị xã, thành
phố/năm để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế.
16. Dự phòng ngân sách
- Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách
địa phương hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách phân bổ theo tỷ trọng từ 2% -
4% trên tổng chi ngân sách.
17. Hàng năm căn cứ vào chỉ số trượt
giá do nhà nước ban hành và khả năng ngân sách để bổ sung kinh phí cho phù hợp.