Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 43/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/10/2008 |
Ngày có hiệu lực | 13/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trương Ngọc Hân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; bãi bỏ một số phí, lệ phí,
quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng
minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 2 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; thay thế điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc bãi bỏ một số phí, lệ phí và quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2008 /QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu giải quyết các công việc về địa chính được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương giải quyết.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền tại địa phương giải quyết các công việc về địa chính phải nộp lệ phí địa chính.
Điều 3. Đối tượng được miễn
Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội ô thị xã Sa Đéc, thành phố Cao Lãnh.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||
Khu vực đô thị |
Khu vực nông thôn |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu |
đồng/giấy |
25.000 |
Miễn lệ phí |
100.000 |
2 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
-nt- |
15.000 |
7.000 |
20.000 |
3 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
-nt- |
10.000 |
5.000 |
20.000 |
4 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất |
-nt- |
20.000 |
10.000 |
20.000 |
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, phát hành và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.