Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015

Số hiệu 4288/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2008
Ngày có hiệu lực 22/12/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4288/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ các Thông tư số 08/TT-BTNMT và số 09/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

Theo nội dung Công văn số 872/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 13/3/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; Công văn số 1138/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 28/3/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; Công văn số 49/TCQLĐĐ-ĐKTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục quản lý đất đai Về việc thẩm định Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam; Công văn số 4746/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc phê dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 200/TTr-TNMT ngày 10 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2015, với các nội dung sau đây:

1. Nhiệm vụ tổng thể và giải pháp kỹ thuật công nghệ:

Nội dung nhiệm vụ tổng thể và giải pháp công nghệ của việc xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2015 theo nội dung phần III và IV của Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam lập (có hồ sơ đính kèm).

2. Khối lượng:

Thành lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận QSD đất cho 18 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:

2.1. Điểm địa chính: 6.053 điểm.

2.2. Bản đồ địa chính: Diện tích 180.702,42 ha/237 xã (trong đó có 23 xã vừa thực hiện việc chỉnh lý bản đồ và số hoá chuyển hệ toạ độ và 214 xã thực hiện đo mới, đo lại và đo bổ sung), cụ thể như sau:.

- Bản đồ địa chính chính quy cần đo đạc lại, đo bổ sung và đo đạc mới với diện tích 175.059,68 ha trên phạm vi 214 xã (trong đó có 1 thị trấn đo vẽ 3 loại tỷ lệ 1/500, 1/1.000 và 1/2.000; 1 thị trấn đo vẽ 2 loại tỷ lệ 1/500 và 1/ 2.000; 3 thị trấn đo vẽ 2 loại tỷ lệ bản đồ 1/500 và 1/1.000; 6 xã đo vẽ 2 loại tỷ lệ 1/1.000 và 1/2.000), cụ thể:

+ Tỷ lệ 1/500: 3.621,40 ha trên phạm vi 16 xã, phường, thị trấn.

+ Tỷ lệ 1/1.000: 37.842,77 ha trên phạm vi 75 xã, phường, thị trấn.

+ Tỷ lệ 1/2.000: 133.595,51 ha trên phạm vi 135 xã, phường, thị trấn

- Bản đồ địa chính cần chỉnh lý diện tích 2.821,37 ha/ 23 xã, phường, thị trấn:

+ Tỷ lệ 1/500: 355,50 ha trên phạm vi 06 xã, phường, thị trấn.

+ Tỷ lệ 1/1.000: 693,41 ha trên phạm vi 04 xã, phường, thị trấn.

+ Tỷ lệ 1/2.000: 1.772,46 ha trên phạm vi 13 xã, phường, thị trấn.

- Bản đồ địa chính cần số hóa chuyển hệ tọa độ diện tích 2.821,37 ha/23 xã, phường, thị trấn, cụ thể:

+ Tỷ lệ 1/500: 355,50 ha trên phạm vi 06 xã, phường, thị trấn

+ Tỷ lệ 1/1000: 693,41 ha trên phạm vi 04 xã, phường, thị trấn

+ Tỷ lệ 1/2.000: 1.772,46 ha trên phạm vi 13 xã, phường, thị trấn

[...]