Quyết định 427/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 các huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 427/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/08/2021
Ngày có hiệu lực 02/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 427/QĐ-UBND

 Tuyên Quang, ngày 02 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Văn bản số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

Căn cứ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 của huyện, thành phố đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX, kỳ họp thứ 2 về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr-STNMT ngày 28/7/2021 về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 các huyện, thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các huyện, thành phố với các nội dung chủ yếu sau:

1. Bổ sung công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16/7/2021.

- Bổ sung 226 công trình, dự án sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích 2.505,18 ha theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.

- Bổ sung 157 công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ với tổng diện tích 1.030,46 ha, trong đó: Đất trồng lúa 289,61 ha, đất rừng phòng hộ 5,39 ha, các loại đất khác 735,46 ha theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

2. Bổ sung các công trình, dự án không thuộc trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh.

Bổ sung 06 công trình, dự án với diện tích 9,9 ha, cụ thể:

- Bổ sung 02 công trình, dự án sử dụng vào mục đích an ninh với diện tích 0,2 ha sử dụng theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013.

- Bổ sung 02 công trình, dự án sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh với diện tích 8,9 ha theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 (không sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng).

- Bổ sung 02 công trình, dự án để đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư (đất đã giải phóng mặt bằng) với diện tích 0,8 ha.

 (Chi tiết có danh mục dự án trên địa bàn huyện, thành phố kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp thực hiện:

1. Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm về tính pháp lý, ranh giới, diện tích chuyển mục đích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật; đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệ; vị trí chuyện mục đích đất phải tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu.

4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

[...]