ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4264/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 33987/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội
bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Danh mục và nội dung chi tiết của các
quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực
hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã
được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật;
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 06
tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
Quy trình nội bộ phê duyệt mới
|
I. Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
Quy trình hủy quyết định về việc hỗ
trợ học nghề
|
2
|
Quy trình hủy quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
QUY TRÌNH 1
HỦY QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ
SƠ:
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi
chú
|
01
|
Quyết định về việc hỗ trợ học nghề
|
01
|
Bản
chính
|
02
|
Phiếu hẹn trả kết quả
|
01
|
Bản
lưu
|
II. NƠI TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ:
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố
(Phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động): số 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường
17, quận Bình Thạnh
|
Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày
người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả.
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC:
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Hồ
sơ/biểu mẫu
|
Diễn
giải
|
B1
|
Kiểm
tra, đề xuất kết quả giải quyết
|
Chuyên
viên phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động
|
02
giờ làm việc
|
Phiếu hẹn trả kết quả
Quyết định về việc hỗ trợ học nghề
Dự thảo Quyết định hủy kết quả
|
Trong 03 ngày làm việc được ghi
trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định về
việc hỗ trợ học nghề hoặc không ủy quyền cho người khác
đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý
do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề.
Chuyên viên tổng hợp xem xét hồ sơ,
xuất danh sách và dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề
trình lãnh đạo phòng về Quyết định hủy kết quả
|
B2
|
Xem
xét, đề xuất kết quả giải quyết
|
Lãnh
đạo phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động
|
02
giờ làm việc
|
- Quyết định về việc hỗ trợ học nghề
- Phiếu hẹn trả kết quả
|
Trình Lãnh đạo Trung tâm Danh sách
và Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề.
|
B3
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về
việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề
|
Lãnh đạo Trung tâm xem xét hồ sơ,
ký nháy Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề, ký danh sách trình
Lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
B4
|
Ký
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về
việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt
Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề
|
B5
|
Phát
hành văn bản, lưu hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ
trợ học nghề
|
- Thực hiện lấy số, đóng dấu, phát hành
văn bản: gửi 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố; 01 bản đến cơ sở đào tạo
nghề nghiệp; 01 bản đến người lao động;
- Thống kê và theo dõi.
|
IV. BIỂU MẪU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
//
|
Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ
trợ học nghề (theo mẫu số 5 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TRỮ:
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
//
|
Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ
trợ học nghề
|
2
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản
pháp quy hiện hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29
tháng 5 năm 2020 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày
31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….....
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ ....................................
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ............................
ngày ....tháng....năm... của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Dịch vụ việc làm ....................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
Quyết định số ................ ngày ... tháng....năm ..... của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ………………… về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà ...................................
vì trong 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà
không đến nhận Quyết định nêu trên và cũng không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ
việc làm về lý do không thể đến nhận Quyết định.
Điều 2.
Thời gian dã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số
............................ nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp
theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ............................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm .............................
và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
QUY TRÌNH 2
HỦY QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định 4270/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 12 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ
SƠ:
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Phiếu hẹn trả kết quả
|
01
|
Bản
lưu
|
II. NƠI TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ:
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố
(Phòng bảo hiểm thất nghiệp): số 106/14D Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình
Thạnh
|
Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày
người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp được
ghi trên phiếu hẹn trả kết quả.
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ
LÝ CÔNG VIỆC:
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Hồ
sơ/biểu mẫu
|
Diễn
giải
|
B1
|
Kiểm
tra, đề xuất kết quả giải quyết
|
Chuyên
viên phòng bảo hiểm thất nghiệp
|
02
giờ làm việc
|
Phiếu hẹn trả kết quả
Quyết định về việc hỗ trợ học nghề
Dự thảo Quyết định hủy kết quả
|
Trong 03 ngày làm việc được ghi
trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và
không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận
thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Chuyên viên tổng hợp xem xét hồ sơ,
xuất danh sách và dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp trình lãnh đạo phòng về Quyết định hủy kết quả
|
B2
|
Kiểm
tra hồ sơ Xem xét, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh
đạo phòng bảo hiểm thất nghiệp
|
02
giờ làm việc
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất
nghiệp
Phiếu hẹn trả kết quả
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, trình
Lãnh đạo Trung tâm Danh sách và Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp
thất nghiệp
|
B3
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về
việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Lãnh đạo Trung tâm xem xét hồ sơ,
ký nháy Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, ký danh
sách và trình lãnh đạo Sở ký duyệt
|
B4
|
Ký
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về việc
hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt
Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
B5
|
Phát
hành văn bản, lưu hồ sơ
|
Chuyên
viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết định về việc hủy Quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
- Thực hiện lấy số, đóng dấu, phát
hành văn bản: gửi 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố; 01 bản đến người lao
động;
- Thống kê và theo dõi.
|
IV. BIỂU MẪU:
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
//
|
Quyết định về việc hủy quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu số 2
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU TRỮ:
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
//
|
Quyết định về việc hủy Quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
2
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản
pháp quy hiện hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP
LÝ:
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013.
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 12 tháng 3 năm 2015, Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29
tháng 5 năm 2020 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ngày 31 tháng 7 năm
2015, Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ .....................................
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ........................
ngày ....tháng....năm... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Dịch vụ việc làm ....................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
Quyết định số ………….. ngày …
tháng....năm ……. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ......................... về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà .................................
vì trong 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà
không đến nhận Quyết định nêu trên và cũng không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ
việc làm về lý do không thể đến nhận Quyết định.
Điều 2.
Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số
....................... nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở
tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố .......................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ....................... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|