BỘ
THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
425/2001/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 425/2001/QĐ-BTS NGÀY 25/5/2001
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP
ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố
tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời về
công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.
Điều 2.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá chuyên
ngành thuỷ sản phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo bản Quy định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.
Cục trưởng Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm
tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Vụ trưởng các Vụ Tổ chức cán bộ
lao động, Vụ Khoa học công nghệ, Chánh Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra
việc chấp hành các nội dung của Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.
|
Nguyễn
Thị Hồng Minh
(Đã
ký)
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN
NGÀNH THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25 tháng 5 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quyết định này quy định nội dung, thủ tục công bố tiêu
chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.
Điều 2.
Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất,
kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản (kể cả cơ sở hoạt động theo Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam) phải công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên
ngành thuỷ sản theo Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá.
Điều 3.
Phạm vi áp dụng của Quy định này gồm các loại hàng hoá
chuyên ngành thuỷ sản sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng ở Việt Nam
sau đây:
1. Động vật và thực vật thuỷ sản
để làm giống (kể cả giống bố mẹ).
2. Thức ăn chế biến công nghiệp
cho nuôi thuỷ sản.
3. Thuốc, hoá chất và chế phẩm
sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.
4. Ngư lưới cụ, các thiết bị phục
vụ khai thác thuỷ sản.
Điều 4.
Việc công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên
ngành thuỷ sản được thể hiện thống nhất trong Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.
Trường hợp một công ty có nhiều
đại lý, chi nhánh cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá (cùng tên gọi và
mức chất lượng) thì công ty chịu trách nhiệm công bố Tiêu chuẩn chất lượng tại
nơi có trụ sở chính của công ty, sau đó chuyển bản công bố Tiêu chuẩn chất lượng
cho từng cơ sở sản xuất, kinh doanh của mình để báo cáo với cơ quan quản lý địa
phương sở tại. Các cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nơi có cơ sở của công ty sẽ
quản lý theo bản công bố tiêu chuẩn chất lượng thống nhất đó.
Điều 5.
Cơ quan tiếp nhận và công nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản là Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và các
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tại địa phương:
Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu
trách nhiệm tiếp nhận và công nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá
chuyên ngành thuỷ sản cho các cơ sở ở địa phương chưa có Chi cục Bản vệ nguồn lợi
thuỷ sản.
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận và công nhận Bản
công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản cho các cơ sở có
trụ sở chính đóng tại địa phương.
Điều 6.
Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố bao gồm:
- Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn
Ngành, Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài được cơ sở chấp
nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình.
- Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở tự
xây dựng.
Nội dung của tiêu chuẩn công bố
không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để áp dụng trong cả nước.
Chương 2
NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC CÔNG
BỐ
Điều 7.
Hồ sơ công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành
thuỷ sản gồm (2bộ).
Các cơ sở gửi hồ sơ công bố tiêu
chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản tới cơ quan tiếp nhận và công
nhận, bao gồm:
1. Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng hàng hoá;
2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng
hoá công bố (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn nước ngoài) kèm theo quyết định ban
hành;
3. Nhãn hàng hoá kèm theo;
4. Bản sao phiếu đánh giá kết quả
khảo nghiệm, thử nghiệm (đối với hàng hoá cần nghiên cứu khảo nghiệm, thử nghiệm
trước khi lưu thông).
Điều 8.
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
1. Khi nhận được hồ sơ công bố
Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản, Cơ quan tiếp nhận quy định
tại Điều 5 có trách nhiệm kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định
của Nhà nước, hướng dẫn cơ sở bổ sung những phần còn thiếu.
2. Trong thời hạn 7 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận phải trả lời cho cơ sở, đóng dấu
vào bản công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản và trao
cho cơ sở 1 bộ hố sơ công bố.
Điều 9.
Quy định về ghi số công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá
chuyên ngành thuỷ sản:
Số công bố Tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản gồm 2 nhóm (tính từ trái sang phải), cách nhau bởi
1 gạch ngang (-):
- Nhóm thứ nhất: gồm hai chữ cái
"TS" (ký hiệu quy ước của Bộ Thuỷ sản) cộng thêm tên tỉnh, được viết
tắt bằng các chữ cái (theo Phụ lục).
- Nhóm thứ hai: số thứ tự của
hàng hoá được công bố (gồm 4 chữ số và 1 chữ cái biểu thị nhóm hàng hoá) và hai
số cuối của năm công bố, cách nhau bởi một gạch chéo (/).
- Hàng hoá là giống thuỷ sản ký
hiệu là G; thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản ký hiệu là T; hoá chất, thuốc, chế
phẩm sinh học ký hiệu là H; ngư lưới cụ ký hiệu là N.
Ví dụ:
- TS-0001T/01 là số công bố Tiêu
chuẩn chất lượng cho hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản thứ nhất thuộc nhóm hàng
hoá là thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản do Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp
trong năm 2001.
- TSSG-0010N/01 là số công bố
Tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản thứ mười thuộc nhóm
hàng hoá ngư lưới cụ do Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Hồ Chí Minh
cấp trong năm 2001.
Chương 3
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Điều 10.
Trách nhiệm của cơ sở công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng
hoá.
1. Bảo đảm hàng hoá đạt tiêu chuẩn
chất lượng đã công bố; kiểm tra chất lượng hàng hoá và chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hoá do mình sản xuất, kinh doanh đã công bố.
2. Khi có sự thay đổi về chất lượng
hàng hoá hoặc nhãn hàng hoá so với lần công bố trước, cơ sở phải lập hồ sơ công
bố lại theo quy định tại Điều 8.
Điều 11.
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá.
1. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện
tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản
theo phân cấp quy định tại Điều 5.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của
mình, phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh
tra và kịp thời xử lý khi có dấu hiệu hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo vi phạm về
công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Hàng quý, các Chi cục Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản gửi báo cáo về tình hình công bố tiêu chuẩn chất lượng, tình
hình chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản đã công bố và các vấn đề có liên
quan về Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Định kỳ hàng quý và hàng năm,
Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gửi báo cáo các nội dung về Bộ Thuỷ sản, Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường.
Chương 4
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ
sản nếu vi phạm các điều khoản của quy định này sẽ bị xử phạt theo luật định.
Điều 13.
Các cá nhân thuộc cơ quan tiếp nhận, khi có hành vi vi
phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.
Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bị
bãi bỏ. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem
xét và quyết định bằng văn bản.
PHỤ LỤC
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/5/2001)
1. AG: An Giang
2. BC: Bắc Cạn
3. BD: Bình dương
4. BĐ: Bình Định
5. BG: Bắc Giang
6. BL: Bạc Liêu
7. BN: Bắc Ninh
8. BP: Bình Phước
9. BT: Bến Tre
10. BTh: Bình Thuận
11. BV: Bà Rịa - Vũng Tàu
12. CB: Cao Bằng
13. CM: Cà Mau
14. CT: Cần Thơ
15. ĐL: Đắc Lắc
16. ĐNa: Đà Nẵng
17. ĐN: Đồng Nai
18. ĐT: Đồng Tháp
19. GL: Gia Lai
20. HB: Hoà Bình
21. HD: Hải Dương
22. HG: Hà Giang
23. HN: Hà Nội
24. NHa: Hà Nam
25. HP: Hải Phòng
26. HT: Hà Tĩnh
27. HTa: Hà Tây
28. HY: Hưng Yên
29. KG: Kiên Giang
30. KH: Khánh Hoà
31. KT: Kông Tum
|
32. LA: Long An
33. LC: Lai Châu
34. LCa: Lào Cai
35: LĐ: Lâm Đồng
36. LS: Lạng Sơn
37. NA: Nghệ An
38. NB: Ninh Bình
39. NĐ: Nam Định
40. NT: Ninh Thuận
41. PT: Phú Thọ
42. PY: Phú Yên
43. QB: Quảng Bình
44. QN: Quảng Ninh
45. QNa: Quảng Nam
46. QNg: Quảng Ngãi
47. QT: Quảng Trị
48. SG: Thành phố Hồ Chí Minh
49. SL: Sơn La
50. ST: Sóc Trăng
51. TB: Thái Bình
52. TG: Tiền Giang
53. TH: Thanh Hoá
54. TNg: Thái Nguyên
55. TN: Tây Ninh
56. QT: Tuyên Quang
57. TTH: ThừaThiên Huế
58. TV: Trà Vinh
59. VL: Vĩnh Long
60. VP: Vĩnh Phúc
61. YB: Yên Bái
|