ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 423/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Nghị định số: 191/2013/NĐ-CP ngày 21/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của
Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số: 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng
máy móc thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số: 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư số: 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 01/11/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh
giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ
Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quy trình thu bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định phân công thực hiện nhiệm vụ
trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành tạm thời Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số: 39/TTr-STNMT ngày 02/3/2018; ý kiến Sở Tài chính tại các Văn bản: Số
1493/STC-QLCS,G&TCDN ngày 14/12/2017, số 269/STC-QLCS,G&TCDN ngày
28/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá
sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn với các nội dung sau:
1. Đơn giá điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh lần đầu
1.1.
Điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu;
1.2.
Điều tra phẫu diện
đất, điều tra khoanh đất;
1.3.
Phân tích mẫu đất.
2.
Đơn giá điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu;
2.2. Phân tích mẫu đất.
3. Đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần
đầu.
(có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở giá sản phẩm được ban hành tại Điều 1 Quyết định này,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà
nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
GIÁ
SẢN PHẨM
ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 423/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
MỤC LỤC
Tiêu đề
|
Trang
|
Cơ sở pháp lý
|
|
Nguyên tắc, phương pháp tính đơn giá sản phẩm
|
|
A. Đơn giá điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ lục 01: Tổng hợp điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.3: Chi phí vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ lục 02: Tổng hợp chi phí điều tra phẫu diện đất,
điều tra khoanh đất
|
|
Phụ
lục 2.1: Chi phí nhân công điều tra phẫu diện đất, khoanh đất
|
|
Phụ
lục 2.2: Chi phí dụng cụ phẫu diện đất
|
|
Phụ
lục 2.3: Chi phí dụng cụ điều tra khoanh đất
|
|
Phụ
lục 2.4: Chi phí vật liệu điều tra phẫu diện đất
|
|
Phụ
lục 2.5: Chi phí vật liệu điều tra khoanh đất
|
|
Phụ
lục 2.6: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra phẫu diện đất
|
|
Phụ
lục 2.7: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra khoanh đất
|
|
Phụ lục 03: Tổng hợp đơn giá phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 3.1: Chi phí nhân công phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 3.2: Chi phí dụng cụ phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 3.3: Chi phí vật liệu phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 3.4: Chi phí khấu hao thiết bị phân tích mẫu đất
|
|
B. Đơn giá điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần
đầu
|
|
Phụ lục 1: Tổng hợp chi phí điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.3: Chi phí vật liệu điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị và chi phí năng lượng dùng trong điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ lục 2: Tổng hợp đơn giá phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 2.1: Chi phí nhân công phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 2.2: Chi phí dụng cụ phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 2.3: Chi phí vật liệu phân tích mẫu đất
|
|
Phụ
lục 2.4: Chi phí thiết bị phân tích mẫu đất
|
|
C. Đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh
lần đầu
|
|
Phụ lục 1: Tổng hợp chi phí điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần
đầu
|
|
Phụ
lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.3: Chi phí vật liệu dùng trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp
tỉnh lần đầu
|
|
Phụ
lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị và chi phí năng lượng dùng trong điều tra,
phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu
|
|
D. Đơn giá ngày công lao động
|
|
GIÁ SẢN PHẨM
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Đơn giá điều tra, đánh
giá đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn quy định tại Thông tư số:
33/2016/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (áp dụng đối
với trường hợp cấp tỉnh đã thực hiện điều tra thoái hóa đất không quá 24
tháng).
- Thông tư số:
60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
- Chế độ tiền lương tính theo chính sách tiền
lương hiện hành của Chính phủ:
+ Nghị định số:
47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định mức lương
tối thiểu chung 1.300.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
+
Nghị định số: 204/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Thông tư số: 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội
vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
+
Thông tư số: 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng
mức 02 hệ số 0,4 tiền lương tối thiểu).
+
Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường.
-
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
+
Nghị định số: 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
+ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
+ Nghị định số: 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7
năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế.
+ Nghị định số: 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp.
+ Nghị định số: 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
+ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
+ Quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04
năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ban hành Quy định về quy trình thu bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Chế độ thuế và các căn cứ khác
+ Công văn số: 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng
11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt
động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Các văn bản quy định về chế độ tài chính,
chế độ bảo hiểm hiện hành khác có liên quan.
II. NGUYÊN TẮC,
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
1. Nguyên tắc
Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai tỉnh Bắc
Kạn gồm các bước công việc chủ yếu sau:
- Thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu tại thực
địa.
- Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và
ngoại nghiệp.
- Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng
đất đai lần đầu; bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần đầu; bản đồ các khu vực
đất bị ô nhiễm.
- Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm
năng đất đai; thực trạng ô nhiễm đất theo các loại hình ô nhiễm.
- Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp
bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
- Xây dựng báo cáo đánh
giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất; kết quả phân hạng đất nông nghiệp.
2. Phương pháp tính
đơn giá sản phẩm
2.1. Cơ
cấu tiền lương
- Tiền lương cơ bản 01 tháng theo
cấp bậc kỹ thuật = hệ số lương cấp bậc theo quy định tại Nghị định
số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ nhân với 1.300.000
đồng (mức lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số:
47/2017/NĐ-CP).
- Các loại phụ cấp:
+ Phụ cấp lưu động (áp dụng công tác ngoại
nghiệp) = 0,4
tiền lương
tối
thiểu.
+ Phụ cấp độc hại (áp dụng cho phân tích mẫu
theo quy định tại Thông tư số: 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội
vụ)
= 0,1 tiền lương tối thiểu.
+ Các khoản đóng góp tính theo quy định của
pháp luật tại thời điểm xây dựng đơn giá là 23,5% lương cấp bậc, bao gồm: Bảo
hiểm xã hội: 17,5%; bảo hiểm y tế: 03%; bảo hiểm thất
nghiệp: 01%; kinh phí công
đoàn: 02%.
2.2. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất
đai bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công,
chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị
và chi phí năng lượng), trong đó:
a)
Chi phí nhân công
Là giá trị nhân công lao động tham gia trực tiếp trong
quá trình thực hiện sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như
sau:
Chi phí nhân công
|
=
|
Số công lao động theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công
|
-
Số công lao động theo định mức: căn cứ theo định biên và định mức (công nhóm) để
thực hiện các nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số:
33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Đơn giá ngày công: Được xác định theo công thức sau:
Đơn giá ngày công
|
=
|
Tiền lương cơ bản 01 tháng theo cấp
bậc kỹ thuật
|
+
|
Các khoản phụ cấp và các khoản đóng
góp 01 tháng theo chế độ
|
Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng
|
b) Chi phí vật liệu
Chi
phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình thực
hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo
định mức
|
x
|
Đơn giá từng liệu loại vật liệu)
|
-
Số lượng vật liệu: Áp dụng định mức theo quy định tại Thông tư số
33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Đơn giá vật liệu: Áp dụng theo đơn giá vật liệu đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự án Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
tỉnh Bắc Kạn.
c) Chi phí dụng cụ: là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình
thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định
mức
|
x
|
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân
bổ cho 1 ca
|
Trong
đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ
phân bổ 01 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x
26 ca định mức (tháng)
|
-
Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ: Áp dụng theo quy định tại
Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
-
Đơn giá dụng cụ: Áp dụng theo đơn giá dụng cụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt tại đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự án Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) tỉnh Bắc Kạn.
d) Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình
thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai, được xác định trên cơ sở danh mục
máy, số ca sử dụng máy theo định mức và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ
thể như sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định mức
|
x
|
Mức khấu hao một ca máy
|
Trong
đó:
Mức khấu hao một ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử
dụng
|
-
Số ca máy sử dụng 01 năm: Ngoại nghiệp là 250 ca; nội nghiệp là 500 ca;
-
Đơn giá thiết bị: Áp dụng theo đơn giá thiết bị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự
án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020) tỉnh Bắc Kạn.
Riêng
chi phí điện năng, xăng, dầu nhờn sử dụng cho máy móc, thiết bị vận hành trong
thời gian tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí
|
=
|
Năng lượng (điện năng, xăng, dầu nhờn)
tiêu hao theo định mức
|
x
|
Đơn giá do nhà nước quy định
|
2.3. Chi phí chung
Là
chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi
phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản
lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công
cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, công cụ,
dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố
định phục vụ bộ máy quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp thực hiện); chi hội nghị triển khai, sơ kết,
tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân; chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà
trọ) cho lực lượng thi công; chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
của đơn vị thực hiện và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan
đến thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Áp dụng theo quy định tại Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Cách tính như sau:
Chi phí chung = 15% chi phí nội nghiệp + 25% chi phí ngoại
nghiệp.