ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 422/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 610/TTr-STC ngày 06 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
Điều 3. Giao Sở Tài chính xây dựng dự thảo
Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới lĩnh vực quản lý công sản
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Quản lý công sản
|
01
|
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu
tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
|
44 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024
của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Quản lý công sản
Thủ tục: Chuyển giao công trình điện là hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do
chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật (mã số: 3.000256,
Dịch vụ công trực tuyến một phần).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư
và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gửi Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác (Bên nhận) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn chỉnh hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên
giao lập, gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô
thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân
cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện,
đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4
Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
. Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển
giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao; việc
kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP;
. Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện
chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự
án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định
cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp
ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp
tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có
trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện.
+ Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: (khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ):
+ Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chuyển giao công trình
điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính
(*);
+ Các hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì
công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng: 01 bản sao;
+ Văn bản phê duyệt quyết toán của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất gắn với công
trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm
duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo
quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01 bản sao.
Các bản sao phải đóng dấu treo xác nhận của Bên
giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác
nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận
của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 44 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và
dự án khác.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển giao công trình điện.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương
án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời điểm xây dựng
hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên và Nhà máy điện,
thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia và các công
trình phụ trợ của Nhà máy điện);
+ Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại
thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
+ Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng
để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm
tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
+ Công trình điện không trong tình trạng cầm cố,
thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của
Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.