Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 42/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2021
Ngày có hiệu lực 16/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Thị Hạnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2021/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2450/TTr-LĐTBXH ngày 22/7/2021; Báo cáo thẩm định số 194/BC-STP ngày 12/7/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Phạm vi: Tnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng, mức hỗ trợ:

a) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo Quốc gia và chuẩn nghèo của Tỉnh), đảm bảo các điều kiện sau:

Thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả điều tra, rà soát đến cuối năm 2020 và hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm 2021;

Không thuộc diện đang hưởng chế độ trợ cấp người có công, trợ cấp bảo trợ xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác và bảo hiểm xã hội theo các chính sách hiện hành của Trung ương và của Tỉnh.

Mức hỗ trợ: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/người.

b) Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận) phải nghỉ việc, mất việc làm do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021, làm một trong các công việc sau: Thu gom rác, phế liệu; Bốc vác, vận chuyển hàng hóa; Lái xe mô tô 02 bánh hoặc 03 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; Bán lẻ xổ số lưu động; Làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, cắt tóc trên vỉa hè hoặc trong chợ; Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; Làm việc tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; Thợ xây, phụ nề, thợ sơn, thợ các công trình xây dựng.

Mức hỗ trợ: Căn cứ theo thực tế số ngày bị nghỉ việc, mất việc làm do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; mức hỗ trợ là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/người/ngày; Số tiền hỗ trợ tối đa không quá 3.700.000 đồng.

3. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.

b) Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ.

c) Đối tượng hỗ trợ thuộc diện hưởng từ hai chính sách trở lên (cả chính sách Trung ương và địa phương) thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.

4. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người dân, người lao động.

Điều 2. Hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục thẩm quyền thực hiện và tổ chức chi trả:

1. Đối với người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo:

a) Trước ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ (theo Mẫu số 01, 0203 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

b) Trong 01 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 01, 0203 ban hành kèm theo Quyết định này); đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.

[...]