Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 42/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2018/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 04 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2012/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2012 VỀ VIỆC QUẢN LÝ THU THUẾ TÀI NGUYÊN, PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ THU MUA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;
Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 3384/TTr-CT ngày 26/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ nội dung Quyết định số 68/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Lý do: Các căn cứ pháp lý để ban hành đã bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung; quy định về người nộp thuế tài nguyên của Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính có sự thay đổi về mặt bản chất so với Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |