Quyết định 42/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu | 42/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2009/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL - UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ - CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số
57/2002/NĐ - CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2009/NQ - HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 16 “Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 42 /2009/QĐ –UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Hải Dương)
I. BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Lệ phí đăng ký giao địch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a. Mức thu:
TT |
Danh mục |
Mức
thu |
Cơ quan thu |
|
1 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường; Văn phòng ĐKQSD đất thuộc phòng Tài nguyên - Môi trường cấp huyện; phòng Tài nguyên- Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng ĐKQSD đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên- Môi trường uỷ quyền |
|
|
- Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
|
|
|
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
|
|
|
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
40.000 |
|
|
|
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
|
|
|
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
|
|
2 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
|
|
|
- Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
|
|
|
- Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
|
b. Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
+ Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên- Môi trường thu: Để lại đơn vị thu 50%; nộp ngân sách tỉnh 50%;
+ Các đơn vị còn lại: Để lại đơn vị thu 50%; nộp ngân sách cấp huyện 50%;
Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT – BTC - BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp và các quy định hiện hành.
2. Phí vệ sinh tại các xã, thị trấn:
2.1. Mức thu:
a. Tại các thị trấn:
TT |
DANH MỤC |
Mức thu |
|
Thị trấn thuộc các huyện Chí Linh, Kinh Môn |
Thị trấn còn lại |
||
1 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: |
|
|
a |
Thu theo hộ (đ/hộ/tháng) |
10.000 |
7.000 |
b |
Thu theo người (đ/người/tháng) |
2.500 |
2.000 |
2 |
Cơ quan HCSN, LLVT, Đảng, Đoàn thể, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (đ/đơn vị/tháng) |
|
|
a |
Từ 10 người trở xuống |
35.000 |
30.000 |
b |
Từ 11 người đến 20 người |
45.000 |
40.000 |
c |
Từ 21 người đến 50 người |
60.000 |
40.000 |
d |
Từ 51 người đến dưới 100 người |
80.000 |
70.000 |
đ |
Từ 100 người trở lên |
90.000 |
80.000 |
3 |
Trường học (đ/trường/tháng) |
|
|
a |
Trường THCS, Tiểu học, Mầm non |
20.000 |
15.000 |
b |
Trường Trung học phố thông, TH dậy nghề, Cao đẳng |
90.000 |
80.000 |
4 |
Hộ kinh doanh (đ/hộ/tháng) |
|
|
a |
Cửa hàng, Nhà hàng có thuế môn bài bậc 1 và bậc 2 |
90.000 |
80.000 |
b |
Cửa hàng và Nhà hàng còn lại, Hộ kinh doanh hoa tươi |
55.000 |
50.000 |
c |
Hộ kinh doanh dịch vụ thương mại còn lại |
20.000 |
15.000 |
5 |
Bệnh viện, Trạm xá, Phòng khám (đ/m3) |
160.000 |
160.000 |
6 |
Cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp (đ/m3) |
160.000 |
160.000 |
7 |
Chợ, Trung tâm Thương mại (đ/m3) |
160.000 |
160.000 |
b. Tại các xã:
TT |
DANH MỤC |
MỨC TỐI ĐA |
1 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: |
|
a |
Thu theo hộ (đ/hộ/tháng) |
6.000 |
b |
Thu theo người (đ/người/tháng) |
1.500 |
2 |
Hộ kinh doanh (đ/hộ/tháng) |
10.000 |
3 |
Trường học, Nhà trẻ, Trạm xá, Cơ quan HCSN, LLVT, Đảng, Đoàn thể, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (đ/đơn vị/tháng) |
50.000 |
6 |
Cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp (đ/m3) |
160.000 |
7 |
Chợ, Trung tâm Thương mại (đ/m3) |
160.000 |
* Đối với hộ gia đình (có sản xuất kinh doanh và không sản xuất kinh doanh) tại địa bàn các thị tứ, khu vực bám mặt đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, Khu chợ, Trung tâm thương mại thì mức thu tối đa không quá 1,5 lần mức thu trên.