Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 42/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/06/2006 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Ngọc Phi |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 22/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (KH&CN);
Căn cứ Thông tư số 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-TU ngày 03/12/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát
triển KH&CN và môi trường đến năm 2010;
Căn cứ Đề án số 2097/ĐA-UB của UBND tỉnh về phát triển KH&CN tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2000-2010;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, đơn vị được triển khai lần đầu ra diện rộng các mô hình KH&CN trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2006/QĐ -UBND ngày 22/6/2006 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 3. Tiêu chuẩn xác định mô hình khoa học và công nghệ mở rộng:
- Là các mô hình ứng dụng các KTTB của các đề tài KH&CN cấp Nhà nước, cấp tỉnh và những mô hình do cấp sở, ban, ngành, đơn vị triển khai ở quy mô thực nghiệm có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
1. Hàng năm các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, các đơn vị KH&CN, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lựa chọn các mô hình KH&CN của các đề tài KH&CN cấp Nhà nước, cấp tỉnh và các mô hình do đơn vị đã thực hiện ở quy mô thực nghiệm, đảm bảo tiêu chuẩn tại Điều 3 quy định này, lập hồ sơ xin mở rộng mô hình KH&CN ra sản xuất.
2. Hồ sơ mô hình mở rộng gồm có:
- Đơn đề nghị: Nêu rõ người chủ trì thực hiện, đơn vị thực hiện. Tóm tắt kết quả mô hình KH&CN đã thực hiện về quy mô, địa điểm, năng suất chất lượng sản phẩm của mô hình, dự kiến kết quả đạt được về kinh tế - xã hội của mô hình mở rộng, dự toán kinh phí thực hiện mở rộng (Có xác nhận của cơ quan).
- Biên bản nghiệm thu cấp Nhà nước, cấp tỉnh các đề tài trong đó có các mô hình KH&CN đã thực nghiệm đạt kết quả tốt (phôtô). Biên bản nghiệm thu cơ sở đối với các mô hình do đơn vị thực nghiệm.
3. Thời gian nộp hồ sơ: Theo thông báo hàng năm của Thường trực Hội đồng KH&CN Tỉnh. Hồ sơ làm thành 02 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ (1 bộ) và gửi cho các sở, ban, ngành 01 bộ để tổng hợp.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 22/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (KH&CN);
Căn cứ Thông tư số 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-TU ngày 03/12/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát
triển KH&CN và môi trường đến năm 2010;
Căn cứ Đề án số 2097/ĐA-UB của UBND tỉnh về phát triển KH&CN tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2000-2010;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, đơn vị được triển khai lần đầu ra diện rộng các mô hình KH&CN trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2006/QĐ -UBND ngày 22/6/2006 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 3. Tiêu chuẩn xác định mô hình khoa học và công nghệ mở rộng:
- Là các mô hình ứng dụng các KTTB của các đề tài KH&CN cấp Nhà nước, cấp tỉnh và những mô hình do cấp sở, ban, ngành, đơn vị triển khai ở quy mô thực nghiệm có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
1. Hàng năm các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, các đơn vị KH&CN, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lựa chọn các mô hình KH&CN của các đề tài KH&CN cấp Nhà nước, cấp tỉnh và các mô hình do đơn vị đã thực hiện ở quy mô thực nghiệm, đảm bảo tiêu chuẩn tại Điều 3 quy định này, lập hồ sơ xin mở rộng mô hình KH&CN ra sản xuất.
2. Hồ sơ mô hình mở rộng gồm có:
- Đơn đề nghị: Nêu rõ người chủ trì thực hiện, đơn vị thực hiện. Tóm tắt kết quả mô hình KH&CN đã thực hiện về quy mô, địa điểm, năng suất chất lượng sản phẩm của mô hình, dự kiến kết quả đạt được về kinh tế - xã hội của mô hình mở rộng, dự toán kinh phí thực hiện mở rộng (Có xác nhận của cơ quan).
- Biên bản nghiệm thu cấp Nhà nước, cấp tỉnh các đề tài trong đó có các mô hình KH&CN đã thực nghiệm đạt kết quả tốt (phôtô). Biên bản nghiệm thu cơ sở đối với các mô hình do đơn vị thực nghiệm.
3. Thời gian nộp hồ sơ: Theo thông báo hàng năm của Thường trực Hội đồng KH&CN Tỉnh. Hồ sơ làm thành 02 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ (1 bộ) và gửi cho các sở, ban, ngành 01 bộ để tổng hợp.
1. Các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã lựa chọn các mô hình đề nghị triển khai mở rộng, lập danh mục kèm theo hồ sơ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Hội đồng KH&CN tỉnh xem xét.
2. Hội đồng KH&CN tỉnh tổ chức hội nghị để đánh giá, xem xét danh mục mô hình KH&CN đề nghị mở rộng do Thường trực Hội đồng KH&CN (Sở Khoa học và Công nghệ) trình. Sau đó hội nghị đưa ra danh mục cuối cùng các mô hình đề nghị mở rộng.
3. Hội đồng KH&CN tỉnh trình UBND Tỉnh phê duyệt danh mục chính thức mở rộng các mô hình KH&CN vào sản xuất, cùng dự kiến lượng kinh phí cho mỗi mô hình.
4. Danh mục các mô hình KH&CN mở rộng được UBND tỉnh phê duyệt là văn bản pháp lý để cấp kinh phí và triển khai mở rộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Triển khai mở rộng các mô hình KH&CN
2. Người chủ trì có trách nhiệm ký hợp đồng kinh tế - kỹ thuật với các chủ hộ mở rộng mô hình theo nội dung phiếu triển khai đã duyệt. Hợp đồng ký giữa 2 bên có sự xác nhận của chính quyền địa phương (biểu 02/ KHCN). Người chủ trì và cơ quản lý người chủ trì có trách nhiệm cử cán bộ hướng dẫn kỹ thuật triển khai, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện của chủ hộ. Ghi chép đầy đủ kết quả thực hiện vào phiếu triển khai.
3. Người chủ trì tổ chức hội nghị nghiệm thu, có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý người chủ trì, Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh và chủ hộ.
4. Chủ hộ tham gia mô hình có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng, lao động, tiếp nhận vật tư, tham gia tập huấn kỹ thuật và thực hiện đầy đủ quy trình kỹ thuật của mô hình, cung cấp các thông tin của mô hình cho người chủ trì.
5. Chủ hộ là người được hưởng các thành quả của việc mở rộng mô hình KH&CN, do vậy chủ hộ phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Nếu xảy ra trường hợp làm hỏng kết quả mô hình chủ hộ phải kịp thời báo người chủ trì và Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh để lập biên bản báo cáo UBND tỉnh có biện pháp xử lý.
1. Trước khi nghiệm thu, người chủ trì lập báo cáo kết quả nghiệm thu (biểu 03/KHCN)
2. Đối với các mô hình KH&CN trong nông lâm nghiệp tiến hành tổ chức nghiệm thu đầu bờ.
a) Tổ chức nghiệm thu đầu bờ (tại vị trí triển khai mô hình) các kết quả về sinh trưởng, năng suất cây trồng vật nuôi. Biên bản nghiệm thu đầu bờ theo mẫu (Biểu 04/KHCN). Nghiệm thu đầu bờ là việc quan trọng bậc nhất để đánh giá kết quả các mô hình đã mở rộng.
b) Thời gian và số lần nghiệm thu đầu bờ: Được ghi rõ trong phiếu triển khai và được Thường trực Hội đồng KH&CN phê duyệt. Số lần nghiệm thu tối thiểu là 1 lần.
c) Thành phần nghiệm thu đầu bờ: Gồm người chủ trì, chủ hộ, thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh ít nhất có 03 người, đại diện ngành quản lý người chủ trì, đại diện địa phương nơi triển khai mô hình.
3. Đối với các mô hình KH&CN các lĩnh vực khác: tiến hành nghiệm thu sau khi kết thúc mô hình (1 lần), thành phần gồm: người chủ trì, chủ hộ, thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh ít nhất có 03 người, đại diện ngành quản lý người chủ trì.
Điều 8. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả mở rộng mô hình
Hội nghị nghiệm thu đánh giá kết qủa các mô hình KH&CN mở rộng ra sản xuất dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Kết quả thực tế về diện tích mở rộng, năng suất, chất lượng các sản phẩm trong mở rộng mô hình, tiến độ thực hiện so với Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Đánh giá kết quả mô hình mở rộng theo 4 mức:
+ Không đạt: Điểm dưới 50.
+ Trung bình: Điểm từ 50 đến dưới 69.
+ Khá: Điểm từ 70 đến dưới 85.
+ Xuất sắc: Điểm từ 85 đến 100.
(Tiêu chí đánh giá theo hướng dẫn cụ thể tại biểu 05/KHCN).
Điều 9. Hồ sơ tổng kết mô hình mở rộng
1. Người chủ trì lập hồ sơ kết thúc mô hình mở rộng (gồm 4 bộ) gửi Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh. Mỗi bộ có:
- Báo cáo kết quả nghiệm thu mở rộng mô hình KH&CN.
- Biên bản nghiệm thu đầu bờ (đối với các mô hình trong nông lâm nghiệp), biên bản nghiệm thu khi kết thúc (đối với các mô hình khác).
- Quyết toán kinh phí gồm báo cáo tổng hợp và các chứng từ.
2. Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh căn cứ hồ sơ kết thúc mô hình, lập báo cáo gửi Hội đồng KH&CN tỉnh và UBND tỉnh theo tiến độ hàng năm.
Điều 10. Kinh phí hỗ trợ mở rộng mô hình
1. Kinh phí hỗ trợ mở rộng mô hình lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
2. Cơ sở lập dự toán kinh phí mở rộng:
Đối với các mô hình nông lâm nghiệp: các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng theo định mức do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc định mức khuyến nông do Trung tâm khuyến nông Quốc gia ban hành cho từng đối tượng cây, con. Kinh phí triển khai, hội nghị, hội thảo, áp dụng theo Quyết định 527/2005/QĐ-UB ngày 25/2/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành quy định tạm thời chế độ công tác phí và chế độ chi tiêu hội nghị. Các chi phí khác áp dụng Thông tư 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các mô hình thuỷ sản: Các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng định mức khuyến ngư do Bộ Thuỷ sản ban hành. Kinh phí triển khai hội nghị, hội thảo, áp dụng theo Quyết định 527/2005/QĐ-UB ngày 25/2/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành quy định tạm thời chế độ công tác phí và chế độ chi tiêu hội nghị. Các chi phí khác áp dụng Thông tư 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Có phụ lục kèm theo).
Đối với các mô hình khoa học và công nghệ các ngành khác: dự toán theo Thông tư 45/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
1. Sau khi kết thúc mô hình mở rộng, người chủ trì và cơ quan chủ trì lập báo cáo quyết toán kinh phí và các chứng từ quyết toán. (Biểu 06/KHCN)
2. Đối với các mô hình không đạt, người chủ trì lập báo cáo Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh và UBND tỉnh để xem xét. Nếu không có lý do chính đáng, tuỳ theo mức độ mà xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự người chủ trì và cơ quan chủ trì.
1. Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh) có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, huyện thị, các đơn vị KH&CN và cá nhân lập kế hoạch hàng năm đề nghị mở rộng các mô hình vào sản xuất.
- Đôn đốc, kiểm tra, tổ chức nghiệm thu, quyết toán kinh phí đối với các mô hình KH&CN mở rộng theo quy định của Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm đưa vào kế hoạch kinh phí mở rộng các mô hình KH&CN. Sở Tài chính cấp kinh phí kịp thời vụ và quyết toán kinh phí mở rộng mô hình.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, huyện thị, đơn vị KH&CN, cá nhân có trách nhiệm hàng năm đề xuất các mô hình KH&CN mở rộng. Đôn đốc, kiểm tra người chủ trì và cơ quan chủ trì triển khai mô hình đạt kết quả tốt.
4. Người chủ trì chịu trách nhiệm chính toàn bộ quá trình triển khai mở rộng. Lựa chọn đúng các mô hình để mở rộng. Ký hợp đồng đúng đối tượng với chủ hộ có khả năng thực hiện mở rộng mô hình đạt kết quả tốt. Giải ngân đúng dự toán đã duyệt.
5. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc người chủ trì, giải ngân đúng dự toán đã duyệt, quyết toán kinh phí với Sở KH&CN.
6. Khi giá cả thị trường thay đổi, biến động, các mức chi được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với giá cả thị trường.
1. Cá nhân, tổ chức có thành tích trong việc triển khai mở rộng mô hình được UBND tỉnh khen thưởng.
2. Cá nhân, tổ chức thực hiện không tốt triển khai mô hình tuỳ theo mức độ phê bình hoặc xử lý theo quy định hiện hành.
Quy định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện sẽ bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2007/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày tháng năm |
Mở rộng mô hình khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Tên mô hình:
2. Người chủ trì thực hiện:
3. Cơ quan chủ trì thực hiện:
4. Cấp quản lý: Cấp tỉnh
5. Thời gian thực hiện:
6. Kinh phí thực hiện:
- Tổng:
- Kinh phí khoa học:
- Kinh phí khác (có dự toán kèm theo):
7. Nội dung thực hiện và kết quả đạt được của mô hình:
- Nội dung:
- Kết qủa đạt được của mô hình (năng suất, chất lượng các sản phẩm)
8. Quy mô thực hiện và địa điểm thực hiện:
9. Phương pháp thực hiện:
10. Họ và tên chủ hộ thực hiện mô hình
- Họ và tên chủ hộ
- Địa chỉ:
11. Tiến độ thực hiện mô hình:
12. Sản phẩm giao nộp
13. Phê duyệt:
NGƯỜI CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN QUẢN LÝ KHOA HỌC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH
ĐV: 1000 đ
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Ngân sách khoa học |
Khác |
|||||
I |
Hỗ trợ vật tư |
|
|
|
|
|
1 |
Giống |
|
|
|
|
|
2 |
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
Tổng (I) |
|
|
|
|
|
II |
Kinh phí triển khai |
|
|
|
|
|
1 |
Tập huấn |
|
|
|
|
|
2 |
Tham quan |
|
|
|
|
|
3 |
Hội nghị nghiệm thu |
|
|
|
|
|
4 |
Xăng xe |
|
|
|
|
|
5 |
Bồi dưỡng cán bộ |
|
|
|
|
|
|
Tổng (II) |
|
|
|
|
|
III |
Tổng cộng (I +II ) |
|
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN MÔ HÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG
Số /HĐ - KHCN năm ............
Căn cứ Quyết định số......./QĐ - UBND ngày.......tháng..... năm ..... của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt thực hiện mô hình mở rộng năm 2005.
Căn cứ Quy định mô hình mở rộng của tỉnh Vĩnh Phúc (tại Quyết định số....../QĐ -UBND ngày.......tháng..... năm ..... của UBND tỉnh)
Trên cơ sở bàn bạc thống nhất giữa hai bên.
Hôm nay ngày: .............................................................................................
Tại:
Đại diện bên A (giao hợp đồng) gồm:
Ông (bà):................................................, chức vụ:........................................
cơ quan, là người chủ trì Hợp đồng.
Đại diện bên B (nhận hợp đồng) gồm:
Ông (bà):................................................, chức vụ:........................................
cơ quan, là người chủ trì Hợp đồng.
Cùng nhau thống nhất nội dung hợp đồng sau:
Điều 1. Bên A giao cho bên B thực hiện triển khai mở rộng mô hình có tên là:.......................................................................................................................
đến kết quả cuối cùng, gồm các nội dung sau:
1. Diện tích mô hình: .......................tại: ......................................................
2. Sản phẩm của mô hình và các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: ..........
......................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện và giao nộp kết quả: ................................................
4. Các nội dung khác:...................................................................................
Điều 2. Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu kỹ thuật, tổ chức tập huấn hướng dẫn cụ thể nội dung thực hiện mô hình cung cấp các nguyên vật liệu (giống, vật tư, kỹ thuật), quy trình đảm bảo chất lượng cho bên B. Cùng bên B theo dõi, kiểm tra, báo cáo khi mô hình khi mô hình bị hỏng và các vấn đề có liên quan khác, cung cấp kinh phí kịp thời vụ cho bên B triển khai.
Điều 3. Bên B chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung mô hình, thực hiện quy trình kỹ thuật, theo dõi, ghi chép đầy đủ và báo cáo kịp thời cho bên B tình hình diễn biến của mô hình để mô hình triển khai đảm bảo chất lượng và thời gian.
Điều 4. Kinh phí thực hiện hợp đồng là: ........................................
Có dự toán kèm theo. Dự toán là một bộ phận của hợp đồng được cấp thành....... đợt:
- Đợt 1:..................................................
- Đợt 2: .................................................
Điều 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng, bên nào làm sai sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Khi có phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý để xử lý bằng văn bản.
Hợp đồng làm thành 06 bản, mỗi bên giữ 02 bản, 02 bản gửi cơ quan quản lý. Hợp đồng có giá trị sau khi ký.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG BÊN B |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (*)
(Kèm theo hợp đồng số ......../HĐ - KHCN ngày ......tháng..... năm.........)
Đơn vị: 1000đ
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
(*) Xem kỹ dự toán ở phiếu triển khai, mục nào bên A thuê bên B thì ghi vào hợp đồng và dự toán cho phù hợp.
lUBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ MỞ RỘNG MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên mô hình:
2. Người chủ trì:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Người thực hiện (chủ hộ):
5. Quy mô, địa điểm:
6. Phương pháp thực hiện:
7. Kinh phí:
- Tổng:
- Kinh phí khoa học:
- Kinh phí khác:
8. Tiến độ thực hiện mô hình:
9. Kết quả thực hiện:
9.1 Đánh giá về quy mô thực hiện (từng loại sản phẩm)
- Giao:
- Thực hiện
+ ..................................., tại:
+ ..................................., tại:
- Đánh giá: đạt, tăng, giảm so với giao
9.2. Đánh giá về năng suât (từng loại sản phẩm)
- Giao
- Thực hiện
- Đánh giá: Bằng, vượt, thấp hơn giao.
9.3. Đánh giá về chất lượng (từng loại sản phẩm)
- Giao:
- Thực hiện:
- Đánh giá: Bằng, vượt, thấp hơn giao.
10. Nguyên nhân kết quả:
- Nguyên nhân đạt được và vượt các chỉ tiêu
- Nguyên nhân chưa đạt các chỉ tiêu
11. Kết luận: Nêu rõ mô hình triển khai đạt, hay không đạt theo Quyết định của UBND, các chỉ tiêu mô hình cần khuyến cáo tiếp tục mở rộng.
12. Kiến nghị các cấp, các ngành
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ |
NGƯỜI
CHỦ TRÌ |
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG
Số /BBNT - HĐKHCN
Căn cứ Quyết định số / QĐ - UB ngày........tháng ....... năm ....... của UBND Tỉnh phế duyệt mô hình mở rộng.
Căn cứ phiếu triển khai mô hình và Hợp đồng số /HĐ - KHCN ngày .... tháng ...... năm ..... giữa bên A (............................) và bên B (.............................).
Hôm nay ngày:
Tại:
Hội đồng Khoa học và Công nghệ Tỉnh tổ chức nghiệm thu mô hình: .................................................................................................................................
Thành phần nghiệm thu gồm có:
1. Đại diện Hội đồng Khoa học và Công nghệ Tỉnh (ít nhất có 03 người):
- Ông (bà):
- Ông (bà):
- Ông (bà):
2. Đại diện cơ quan chủ trì:
- Ông (bà): ................................... chủ trì thực hiện
- Ông (bà): ................................... cơ quan chủ trì
3. Đại diện chủ hộ và những người phối hợp:
- Ông (bà): .................................. chủ hộ
- Ông (bà): ...................................
4. Đại diện chính quyền địa phương
Cùng nhau nghiệm thu, đánh giá kết quả mô hình mở rộng như sau:
a) Về quy mô địa điểm:
- Giao thực hiện:
- Kết quả:
- Tăng giảm so với kế hoạch giao:
b) Về chất lượng sản phẩm:
- Các chỉ tiêu chất lượng khi giao:
- Các chỉ tiêu chất lượng đạt được:
- Kết quả: Chỉ tiêu nào tăng, chỉ tiêu nào giảm.
c) Về thời gian:
- Tiến độ giao
- Thực hiện
- Tăng, giảm theo kế hoạch.
d) Các vấn đề phát sinh khác
đ) Kết luận:
- Tổng số điểm
- Điểm đánh giá trung bình
- Xếp loại:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ HỘ VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Ký tên, đóng dấu) |
|
1.
Người chủ trì |
1. Chủ hộ
|
|
2. Cơ quan chủ trì |
2.
Chính quyền địa phương |
STT |
Tiêu chí |
Điểm chấm |
1 |
Quy mô thực hiện |
|
2 |
Sản phẩm giao nộp của mô hình |
|
2.1 |
Chỉ tiêu năng suất |
|
2.2 |
Chỉ tiêu chất lượng |
|
3 |
Thời gian thực hiện mô hình |
|
Giải thích: Căn cứ phiếu điều tra để thành viên Hội đồng nghiệm thu đánh giá các tiêu chí chấm điểm gồm quy mô thực hiện, các sản phẩm giao nộp về năng suất và chất lượng, thời gian thực hiện mô hình.
Căn cứ mức độ hoàn thành để cho số điểm tương ứng, sau đó nhân với hệ số từng chỉ tiêu, cuối cùng cộng điểm toàn bộ mô hình.
Xếp loại: - Tổng số điểm dưới 50: Không đạt
- Tổng số điểm từ 50 - dưới 69: Trung bình
- Tổng số điểm từ 69- dưới 85: Khá
- Tổng số điểm từ 85 - 100 điểm: Xuất sắc.
Sở, ban ngành……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Vĩnh Yên, ngày tháng năm |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ NĂM….
1. Tên đề tài:…………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Chủ nhiệm đề tài:…………………………………………………………....
3. Cơ quan thực hiện:………………………………………………….……....
4. Tổng kinh phí: ………………………………. triệu đồng, gồm:
- Kinh phí SNKH:……………………….. triệu
- Nguồn khác:……………………………. triệu
5. Kinh phí đã cấp:………………… …………..triệu
6. Kinh phí đề nghị quyết toán: ……………... triệu
Đơn vị tính: 1.000đ
Số TT |
Nội dung chi |
Ngày, tháng |
Số chứng từ |
Kinh phí khoa học |
Ghi chú* |
||
Thu |
Chi |
Được duyệt |
Thực hiện |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế
toán theo dõi |
Kế
toán trưởng |
Chủ
tài khoản |
Trường hợp có nguồn khác thì làm thành 01 bảng riêng để theo dõi
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MỞ RỘNG |
|||
Tính cho 1 ha đối với vùng đồng bằng trong tỉnh |
|||
|
|
|
Đơn vị tính: đồng |
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Kinh phí |
I. |
Hỗ trợ vật tư |
|
3.612.500 |
1. |
Giống: Bố |
10kg x 10000đ |
|
|
Mẹ |
(50kg x 40000đ) - 250000đ |
1.850.000 |
|
(Tiền giống đang sử dụng) |
2.500 đ x 100 kg = 250.000 |
|
2. |
Urê |
140 kg x 2.700đ |
378.000 |
3. |
Lân Supe |
280 kg x1000đ |
280.000 |
4. |
Kali Clorua |
160 kg x 2.300đ |
368.000 |
5. |
Thuốc BVTV |
|
100.000 |
6. |
Thuốc đặc hiệu bạc lá |
|
165.000 |
7. |
GA3 |
80g x 5.500 |
440.000 |
8. |
KH2PO4 |
0,9 kg x 35.000 |
31.500 |
II. |
Kinh phí triển khai |
|
1.267.500 |
1. |
Tập huấn |
|
425.000 |
|
Tiền ăn |
10 người x 15.000đ x 2 |
300.000 |
|
Biên soạn tài liệu |
10000đ x 5 trang x 2 lần: 5 ha |
20.000 |
|
Phôtô tài liệu |
10 bộ x 750 đ x 2 lần |
15.000 |
|
Bồi dưỡng giảng viên |
15000đ/tiết x 7 tiết x 2 lần: 5ha |
42.000 |
|
Nước uống cho học viên |
2000đ x 10 người x 2 lần |
40.000 |
|
Thuê phục vụ |
20000 đ x 1 người x 2 lần : 5ha |
8.000 |
2. |
Tham quan |
|
233.000 |
|
Ô tô tham quan |
2 ca xe x 500000đ: 10 |
100.000 |
|
Tiền ăn |
7 người x 15000đ |
105.000 |
|
Nước uống |
7 người x 2000đ |
14.000 |
|
Tài liệu: Viết báo cáo; |
5 trang x 10000đ/trang:10 |
5.000 |
|
Phô tô tài liệu |
7 bộ x 750đ/bộ |
5.000 |
|
Thuê phục vụ |
20000 đ x 2 người : 10ha |
4.000 |
3. |
Hội nghị nghiệm thu |
|
312.000 |
|
Tiền ăn |
11 người x 15.000đ |
165.000 |
|
Nước uống |
11 người x 2000đ |
22.000 |
|
Tài liệu: Viết báo cáo; |
7 trang x 10.000đ/trang: 5 ha |
14.000 |
|
Phô tô tài liệu |
7 bộ x 1.000đ/bộ |
7.000 |
|
Thuê hội trường, khánh tiết |
500.000đ : 5ha |
100.000 |
|
Thuê phục vụ |
20.000đ x 1 người : 5 ha |
4.000 |
|
Tổng số tiền tập huấn, tham quan, hội nghị nghiệm thu |
970.000 |
|
4. |
Bồi dưỡng cán bộ theo dõi |
200000đ x 5 tháng : 5ha |
200.000 |
5. |
Tiền xăng xe kiểm tra (2%) |
|
97.500 |
|
Tổng kinh phí hỗ trợ cho 1 ha |
4.880.000 |
|
|
( Bốn triệu, tám trăm tám mươi nghìn đồng) |
|
MÔ HÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI F1 ĐỐI VỚI CÁC TỔ HỢP 2 DÒNG |
|||
Tính cho 1 ha đối với vùng núi trong tỉnh |
|||
|
|
|
Đơn vị tính: đồng |
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Kinh phí |
I. |
Hỗ trợ vật tư |
|
4.084.000 |
1. |
Giống |
|
|
|
Bố |
10kg x 10000đ |
|
|
Mẹ |
(50kg x 40.000đ) - 250000đ |
1.850.000 |
|
(Tiền giống đang sử dụng) |
2.500 đ x 100 kg = 250.000 |
|
2. |
Urê |
140 kg x 2.700đ |
378.000 |
3. |
Lân Supe |
280 kg x1000đ/kg |
280.000 |
4. |
Kali Clorua |
160 kg x 2.300đ |
368.000 |
5. |
Thuốc BVTV |
|
100.000 |
6. |
Thuốc đặc hiệu bạc lá |
|
165.000 |
7. |
GA3 |
160g x 5.500 |
880.000 |
8. |
KH2PO4 |
1,8 kg x 35.000 |
63.000 |
II. |
Kinh phí triển khai |
|
1.267.500 |
1. |
Tập huấn |
|
425.000 |
|
Tiền ăn |
10 người x 15.000đ x 2 lần |
300.000 |
|
Biên soạn tài liệu |
10.000đ x 5 trang x 2 lần: 5 ha |
20.000 |
|
Phôtô tài liệu |
10 bộ x 750 đ x 2 lần |
15.000 |
|
Bồi dưỡng giảng viên |
15000đ/tiết x 7 tiết x 2 lần: 5ha |
42.000 |
|
Nước uống cho học viên |
2.000đ x 10 người x 2 lần |
40.000 |
|
Thuê phục vụ |
20000 đ x 1 người x 2 lần : 5ha |
8.000 |
2. |
Tham quan |
|
233.000 |
|
Ô tô tham quan |
2 ca xe x 500.000đ: 10 |
100.000 |
|
Tiền ăn |
7 người x 15.000đ |
105.000 |
|
Nước uống |
7 người x 20.00đ |
14.000 |
|
Tài liệu: Viết báo cáo; |
5 trang x 10.000đ/trang:10 |
5.000 |
|
Phô tô tài liệu |
7 bộ x 750đ/bộ |
5.000 |
|
Thuê phục vụ |
20.000 đ x 2 người : 10ha |
4.000 |
3. |
Hội nghị tổng kết |
|
312.000 |
|
Tiền ăn |
11 người x 15.000đ |
165.000 |
|
Nước uống |
11 người x 2000đ |
22.000 |
|
Tài liệu: Viết báo cáo; |
7 trang x 10.000đ/trang: 5ha |
14.000 |
|
Phô tô tài liệu |
7 bộ x 1.000đ/bộ |
7.000 |
|
Thuê hội trường , khánh tiết |
500.000đ : 5ha |
100.000 |
|
Thuê phục vụ |
20.000đ x 1 người : 5 ha |
4.000 |
|
Tổng số tiền tập huấn, tham quan, hội nghị tập kết |
970.000 |
|
4. |
Bồi dưỡng cán bộ theo dõi |
200.000đ x 5 tháng : 5ha |
200.000 |
5. |
Tiền xăng xe kiểm tra (2%) |
|
162.000 |
|
Tổng kinh phí hỗ trợ cho 1 ha |
5.416.000 |
|
|
( Năm triệu, bốn trăm mười sáu nghìn đồng) |
|