Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 419/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Thực hiện Công văn số 02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 295/SNNPTNT-NTM ngày 19/02/2016 về việc phân bổ kế hoạch vốn trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 202/TTr-SKHĐT ngày 03/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của địa phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết nhiệm vụ và kinh phí cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện và các xã để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết định này, các sở, ngành, huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp lý khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Đối với khoản kinh phí “Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập”, ưu tiên hỗ trợ cho các hộ nghèo để thực hiện tiêu chí giảm nghèo của các xã.
Quyết định giao dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp của huyện, thành phố phải gửi cho UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan trước ngày 31/3/2016.
2. Các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng nguồn kinh sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối chương trình chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại quyết định này.
4. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi thực hiện việc kiểm soát, thanh toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2016 CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Nguồn vốn ngân sách trung ương)
Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 17/03/2016 Quảng
Ngãi)
TT |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Mục tiêu, nhiệm vụ |
Số xã chưa đạt 19 tiêu chí |
Mức phân bổ |
Số tiền (triệu đ) |
Ghi chú |
|
Tổng số |
|
|
|
27.900 |
|
A |
Phân bổ ra các nhiệm vụ |
1. Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
150 |
1% |
279 |
|
2. Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
150 |
12trđ/xã |
|
|
||
3. Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
1.858 |
|
||
5. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
86 |
145trđ/xã |
12.470 |
Hỗ trợ 86 xã đồng bằng và đảo, các xã miền núi đã có vốn 30a, 135 |
||
6. Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
500 |
|
||
7. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
5.000 |
|
||
8. Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
1.100 |
|
||
9. Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
893 |
|
||
10. Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục THPT |
|
|
4.000 |
|
||
B |
Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện |
|
|
|
|
|
I |
Các cơ quan tỉnh |
|
|
|
11.592 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT - Văn phòng điều phối |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
|
99 |
|
2 |
Sở Y tế |
Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
500 |
|
3 |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
5.000 |
|
4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
1.100 |
|
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
893 |
|
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục THPT |
|
|
4.000 |
|
II |
Các huyện, thành phố, xã |
|
150 |
0 |
16.308 |
|
1 |
TP. Quảng Ngãi |
|
10 |
|
1.686 |
Không kể các xã đã đạt chuẩn |
|
BCĐ NT mới thành phố, UBND-BQL nông thôn mới xã,… |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
12,0 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
120,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
104,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.450,0 |
|
|
2 |
Huyện Bình Sơn |
|
21 |
|
3.492,2 |
Không kể xã đã đạt chuẩn và xã Bình Trung, Bình thới vì đã đầu tư 2015 và đã đạt tiêu chí NTM |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
25,2 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
252,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
170,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
3.045,0 |
|
|
3 |
Huyện Sơn Tịnh |
|
10 |
|
1.624,0 |
Không kể xã đã đạt chuẩn và xã Tịnh Trà vì đã đầu tư 2015 và đã đạt tiêu chí NTM |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
12,0 |
|
|
Tuyên truyền/vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
120,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
42,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vị nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.450,0 |
|
|
4 |
Huyện Tư Nghĩa |
|
11 |
|
1.814,2 |
Không kể các xã đã đạt chuẩn |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã. |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
13,2 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
132,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
74,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.595,0 |
|
|
5 |
Huyện Nghĩa Hành |
|
8 |
|
1.406,6 |
Không kể các xã đã đạt chuẩn |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2trđ/xã |
9,6 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
96,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
141,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.160,0 |
|
|
6 |
Huyện Mộ Đức |
|
10 |
|
1.709,0 |
Không kể các xã đã đạt chuẩn |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
12,0 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
120,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
127,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.450,0 |
|
|
7 |
Huyện Đức Phổ |
|
13 |
|
2.488,6 |
Không kể các xã đã đạt chuẩn |
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
15,6 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
156,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
432,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
1.885,0 |
|
|
8 |
Huyện Ba Tơ |
|
19 |
|
671,8 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
22,8 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
228,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
421,0 |
|
|
9 |
Huyện Minh Long |
|
5 |
|
66,0 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2trđ/xã |
6,0 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
60,0 |
|
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
|
13 |
|
264,6 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
15,6 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
156,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
93,0 |
|
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
|
9 |
|
118,8 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
10,8 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
108,0 |
|
|
12 |
Huyện Trà Bồng |
|
9 |
|
372,8 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,… |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
10,8 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
108,0 |
|
|
|
Kinh phí quy hoạch nông thôn mới (trả nợ) |
|
|
254,0 |
|
|
13 |
Huyện Tây Trà |
|
9 |
|
118,8 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã,... |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
10,8 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12trđ/xã |
108,0 |
|
|
14 |
Huyện Lý Sơn |
|
3 |
|
474,6 |
|
|
BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL Nông thôn mới xã… |
Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
1,2 trđ/xã |
3,6 |
|
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình |
|
12 trđ/xã |
36,0 |
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập |
|
145trđ/xã |
435,0 |
|