Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 4146/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Bảo vệ bí mật Nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4146/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2024
Ngày có hiệu lực 17/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Văn Thi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4146/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 17 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp tục công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 511/TTr-CAT- PV01 ngày 11 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Bảo vệ bí mật nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Bộ Công an;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng    năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá )

PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

Stt

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện.

2

Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

3

Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

4

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện.

5

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài

Bảo vệ bí mật nhà nước

Văn phòng UBND tỉnh.

6

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện.

7

Tổ chức Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

Văn phòng UBND tỉnh.

8

Thông báo gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

9

Thông báo điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

10

Giải mật và thông báo giải mật (trường hợp hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19 và hết thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của Luật bảo vệ bí mật nhà nước; trường hợp không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước)

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

11

Giải mật và thông báo giải mật (Trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập,

hợp quốc tế)

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

12

Giải mật đối với bí mật nhà nước do Lưu trữ lịch sử lưu trữ mà không xác định được cơ quan xác định bí mật nhà nước

Bảo vệ bí mật nhà nước

Lưu trữ cấp tỉnh.

13

Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu huỷ không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện.

14

Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không tiêu huỷ ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc

Bảo vệ bí mật nhà nước

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

 

PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ

I. Thủ tục: Cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

1. Trình tự thực hiện:

1.1. Thời gian thực hiện:

Trong giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết định.

1.2. Địa điểm thực hiện: Tại trụ sở cơ quan, đơn vị.

1.3. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cán bộ, công chức, viên chức báo cáo, đề xuất lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

[...]