Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 4125/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2014
Ngày có hiệu lực 12/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4125/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2015 cho các Sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2015 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 theo quy định, cụ thể như sau:

a. 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện);

b. Tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

c. Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2015 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Thủ trưởng các Sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 4125/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Bình Định)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2015

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.822.000

3.819.500

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

902.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

339.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

563.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

3.800.000

3.699.500

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

3.200.000

3.099.500

1. Thu từ DNNN Trung ương

450.000

449.400

- Thuế giá trị gia tăng

325.050

325.050

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.000

115.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

8.900

8.900

- Thuế môn bài

350

350

- Thu hồi vốn và thu khác

600

 

2. Thu từ DNNN địa phương

240.200

240.200

- Thuế giá trị gia tăng

84.035

84.035

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

112.100

112.100

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

43.000

43.000

- Thuế môn bài

325

325

- Thu hồi vốn và thu khác

640

640

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

100.000

99.500

- Thuế giá trị gia tăng

43.800

43.800

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

55.000

55.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

300

300

- Thuế tài nguyên

250

250

- Thuế môn bài

150

150

- Các khoản thu khác

500

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.653.900

1.653.900

- Thuế giá trị gia tăng

1.257.060

1.257.060

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

113.410

113.410

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

192.460

192.460

- Thuế tài nguyên

55.890

55.890

- Thuế môn bài

19.000

19.000

- Thu khác ngoài quốc doanh

16.080

16.080

5. Lệ phí trước bạ

136.400

136.400

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.500

11.500

7. Thuế thu nhập cá nhân

130.000

130.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

115.000

115.000

9. Thu phí và lệ phí

73.000

45.000

- Phí, lệ phí Trung ương

28.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

45.000

45.000

Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

25.000

25.000

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

20.000

20.000

10. Tiền sử dụng đất

600.000

600.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

85.000

85.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

6.000

6.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

52.000

15.600

14. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

15. Thu khác

102.000

67.000

Bao gồm: + Thu phạt vi phạm ATGT

50.000

15.000

+ Thu khác còn lại

52.000

52.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

90.000

90.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

30.000

30.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

B. THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH

200.000

200.000

1. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước

200.000

200.000

C. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

3.836.995

3.836.995

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.525.164

1.525.164

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

 

1.025.195

 

1.025.195

* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

7.856.495

I. Các khoản thu cân đối NSĐP

 

3.819.500

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1.156.085

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

2.543.415

3. Thu xổ số kiến thiết

 

90.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

30.000

II. Thu tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

 

200.000

III. Ngân sách Trung ương bổ sung

 

3.836.995

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

 

1.525.164

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

 

1.025.195

 

PHỤ LỤC SỐ 2

[...]