ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4124/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày
17 tháng
8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG; 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính: Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2015 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2015 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-UBND
ngày 10/2/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục các
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3990/QĐ-UBND ngày
09/8/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc Công bố Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực
Giám định tư pháp xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây
dựng, Thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Xây dựng Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số
174/TTr-SXD(VP) ngày 11/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng, 01 quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý
chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Xây dựng Hà Nội.
(Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Qui trình Thủ tục hành chính nội bộ số
27 và 30 Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội hết hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chi cục
trưởng Chi cục Giám định và xây dựng - Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC
- Văn phòng
Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó CTUBNDTP Lê Hồng Sơn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP; các phòng KSTTHC, KTN, KTTH, THCB;
-
Trung
tâm Báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu VT, KSTTHC(ngathuy)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
NỘI
DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4124/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch UBND
Thành phố Hà Nội)
QT-1 Quy
trình kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình
1
|
Mục đích
Quy định trình tự tiếp nhận, nội
dung giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về việc đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà
Nội.
|
2
|
Phạm vi
- Áp dụng đối với các Chủ đầu tư xây
dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng và công trình
xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Sở Xây dựng Hà
Nội;
- Cán bộ, công chức thuộc Chi cục
Giám định xây dựng được phân công giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Bộ phận
TN&TKQ), các phòng
liên quan thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình
này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
Hạng mục công trình, công trình xây
dựng hoàn thành
thi công xây dựng
|
3.2
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế 1 cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính: Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế 1 cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày
25/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 07/7/2023
của Bộ Xây dựng về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản
lý chất lượng công trình xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định trách nhiệm về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của
Bộ Xây dựng và của
UBND Thành phố.
|
3.3
|
Thành phần hồ sơ đề
nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
|
Bản gốc
|
Bản sao Chứng thực
|
|
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục
công trình, công trình xây dựng quy định tại Phụ lục VIa ban hành
kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình quy
định tại Phụ lục VIb ban hành
kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
|
x
|
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
3.5
|
Thời gian giải quyết
|
30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt và 20 ngày đối với
các công trình còn lại kể từ ngày Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ đề nghị
kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư.
|
3.6
|
Nơi nhận và trả kết
quả
|
Bộ phận TN&TKQ giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
|
3.7
|
Lệ phí: Không có.
|
3.8
|
Quy trình xử lý
công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Trước 15 ngày đối với công trình cấp
I, cấp đặc biệt hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ
đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng tới Bộ phận TN&TKQ của
Sở Xây dựng Hà Nội (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến);
- Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính phải ghi rõ địa chỉ gửi, địa chỉ nhận
kết quả và tự chi trả cước phí theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu
chính;
- Hồ sơ gửi trực tuyến thực hiện
theo hướng dẫn tại địa chỉ website: http//dichvucong.hanoi.gov.vn.
|
Chủ đầu tư
|
Trong ngày
làm việc (giờ hành chính hoặc 24h/24h nếu gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến)
|
Thành phần
hồ sơ theo mục 3.3
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết, công chức Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn chủ đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền để được
giải quyết. Trường hợp chủ đầu tư yêu cầu có văn bản trả lời hoặc hồ sơ được
gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do hồ
sơ không được tiếp nhận;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa
đầy đủ theo quy định, công chức Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn
cụ thể, đầy đủ, một lần; lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao chủ
đầu tư hoặc gửi qua đường bưu chính trong thời gian 24h kể
từ thời điểm nhận hồ sơ (nếu hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính);
- Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ
theo quy định, công chức Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ, nhập thông tin
vào phần mềm điện tử và sổ theo dõi hồ sơ; lập giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Giao giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
chủ đầu tư hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính).
|
Bộ phận
TN&TKQ
|
½ ngày làm
việc
|
- Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - mẫu số
03/TT01/
2018/VPCP
- Phiếu yêu
cầu bổ sung,
hoàn
thiện hồ sơ -
mẫu số 02/TT01/ 2018/VPCP
- Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả - mẫu số 01/TT01/ 2018/VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
Bộ phận TN&TKQ lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Công chức Bộ phận TN&TKQ bàn
giao hồ sơ và phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Chi cục Giám định
xây dựng (sau đây viết tắt là Chi cục GĐXD).
|
- Bộ phận
TN&TKQ;
- Chi cục
GĐXD.
|
1/2 ngày làm
việc
|
Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05/TT01/20 18/VPCP
|
B4
|
Phân công thụ lý hồ
sơ:
Chi cục trưởng phân công các Phó Chi
cục trưởng chỉ đạo giải quyết (hoặc trực tiếp chỉ đạo giải quyết). Phó Chi cục
trưởng giao nhiệm
vụ cho Phòng chuyên môn, Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên giải
quyết thủ tục hành chính.
|
- Lãnh đạo
Chi cục GĐXD;
- Lãnh đạo
phòng chuyên
môn
thuộc Chi cục GĐXD.
|
01 ngày làm
việc
|
Phiếu giao
nhiệm vụ
|
B5
|
Giải quyết hồ sơ (lập
kế hoạch tổ chức kiểm tra):
Chuyên viên được phân công giải quyết
thủ tục hành chính tiến hành xem xét, tham mưu lập kế hoạch tổ chức kiểm tra.
|
- Chi cục
GĐXD;
- Lãnh đạo
Sở Xây dựng Hà Nội
|
Giờ hành
chính
|
Văn bản
thông báo kế hoạch kiểm tra gửi Chủ đầu tư
|
B6
|
Thực hiện kiểm tra:
Chi cục GĐXD tổ chức kiểm tra theo kế
hoạch (kết quả kiểm tra được lập thành biên bản) và dự thảo văn bản thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng trình Lãnh đạo Sở Xây dựng ký ban hành.
|
- Chi cục GĐXD;
- Lãnh đạo Sở
Xây dựng Hà Nội.
|
30 ngày đối với công
trình cấp I, cấp đặc biệt
và 20 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày Bộ phận TN&TKQ
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
|
Văn bản thông báo kết
quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng
|
B7
|
Trả kết quả giải
quyết hồ sơ
Sau khi Lãnh đạo Sở ký ban hành văn
bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng, Chi cục GĐXD gửi Bộ phận TN&TKQ để trả cho Chủ
đầu tư.
|
- Chi cục
GĐXD;
- Bộ phận
TN&TKQ.
|
Giờ hành
chính
|
Văn bản
thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng
|
4
|
Biểu mẫu
01. Hệ thống biểu mẫu theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
02. Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng
mục công trình, công trình xây
dựng quy định tại Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
03. Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình quy định tại Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
04. Văn bản thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng quy định tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ.
|
5
|
Hồ sơ lưu:
- Thành phần hồ sơ theo mục 3.3;
- Biên bản kiểm của Chi cục Giám định
xây dựng;
- Văn bản
thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng;
- Hệ thống biểu mẫu theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban
hành kèm theo thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BÁO CÁO
HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
…..(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……, ngày…. tháng…. năm…..
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây
dựng Hà Nội
……. (1)……… báo
cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công
trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình
xây dựng……. (2)…….. thuộc
dự án ……………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………….
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp: …………………………
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông
số kỹ thuật chủ yếu
của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng,
nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức
thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy
phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ
sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội tổ
chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
thẩm quyền.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ
SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP
ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm
định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY
DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo
sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế
xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo:
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ
kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo
sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt
của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ
kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng, thi công
xây dựng công
trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo
đạc, thí nghiệm
trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây
dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi
công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng
công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết
bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với
trường hợp phải có giấy phép
xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các
công trình khác có liên quan:
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục
(nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều
24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (nếu có).
16. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú: Khi gửi hồ sơ
đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, chủ đầu tư chỉ
gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu
quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.
MẪU THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
UBND THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Hà Nội,
ngày…. tháng…. năm ………
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM
TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:………… (2) ………………
Căn cứ……………. (3)………………….. ;
Căn cứ giấy phép xây dựng số ... (đối
với trường hợp công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế xây dựng
công trình và các hồ sơ thiết kế điều chỉnh (nếu có) được thẩm định, phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng của chủ đầu tư số…………….. ; báo cáo khắc phục
tồn tại của chủ đầu tư số... (nếu có); biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
số....;
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy số…………………… (nếu có);
Căn cứ các văn bản có liên quan theo
quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
………….. (1)……………….. chấp
thuận kết quả nghiệm thu……………….. (4).... của …………. (2)………………. đối với
công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình:
....(5)....
b) Địa điểm xây dựng: …………………….
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của công
trình.
2. Yêu cầu đối với chủ đầu tư
a) Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định.
b) Quản lý, khai thác, vận hành công
trình theo đúng công năng, thiết kế được duyệt.
c) Các yêu cầu khác (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ/
NGƯỜI
ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định
về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng.
(4) Nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm
thu có điều kiện, nghiệm thu một phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
23 Nghị định này.
(5) Tên công trình/hạng mục công trình
và phạm vi được chấp thuận kết quả nghiệm thu.
QT- 2. Quy
trình thủ tục bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở thành phố
Hà Nội
1
|
Mục đích
Quy định trình tự tiếp nhận, nội
dung giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về việc đề nghị Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở thành phố Hà Nội
|
2
|
Phạm vi, đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân ở thành phố Hà Nội;
- Cán bộ, công chức được phân công
giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (sau đây viết tắt là Bộ phận TN&TKQ), các phòng liên quan
thuộc Sở Xây dựng, Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy
trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
|
Giám định viên tư pháp xây dựng phải
đáp ứng tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13; trong đó,
tiêu chuẩn hoạt động chuyên môn phù hợp được quy định như sau:
1. Trường hợp giám
định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
a) Đối với giám định sự
tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng: phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng hoặc có
kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về quy hoạch
xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội
dung giám định;
b) Đối với giám định sự
tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: phải đáp ứng điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để thực hiện
một trong các công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi
công xây dựng, định giá xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc có kinh nghiệm quản
lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về hoạt động xây dựng, phù hợp với
đối tượng và nội dung giám định;
c) Đối với giám định
sự tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản: phải có
kinh nghiệm quản lý nhà nước
đủ 05 năm trở lên về nhà
ở và thị trường bất động sản, phù hợp với đối tượng
và nội dung giám định.
2. Trường hợp giám
định tư pháp về chất lượng xây
dựng công trình
a) Đối với giám định
chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng: phải có chứng chỉ hành
nghề khảo sát xây
dựng
hoặc thiết kế xây dựng theo quy định
của pháp luật về xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định:
b) Đối với giám định
chất lượng công trình xây dựng, bộ phận công
trình xây dựng; giám định
nguyên nhân sự cố công trình
xây dựng, nguyên nhân hư hỏng công trình xây dựng: phải đáp ứng điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với
đối tượng và nội dung giám định.
3. Trường hợp giám
định chi phí xây dựng công trình, giá trị nhà ở và bất động sản: phải có chứng chỉ hành nghề
định giá xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở
lên, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
|
3.2
|
Cơ sở pháp lý
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13: Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày
22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một
số nội dung về hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực
xây dựng:
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020
của Bộ Tư pháp quy định về mẫu thêm, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp; Công văn số 1423/BTP-BTTP ngày 14/4/2023 của Bộ
Tư pháp về việc đính chính Thông tư số 11/2020/TT-BTP;
- Quyết định số 694/QĐ-BXD ngày
03/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 12/01/2015
của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản
lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của
Bộ Xây dựng và UBND
Thành phố.
|
3.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản gốc
|
Bản sao Chứng
thực
|
|
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp
thẻ giám định viên
tư pháp xây dựng hoặc đơn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên
tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ
hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp (theo mẫu số 02
kèm theo Quyết định số 694/QĐ- BXD ngày 03/7/2023 của Bộ Xây dựng).
|
X
|
|
- Bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
|
|
X
|
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư
pháp. Trường hợp người
được đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp đang là công chức, viên
chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
|
X
|
|
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế
hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
|
X
|
|
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hoặc bản
kê khai điều kiện năng lực phù hợp
với tiêu chuẩn giám định viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).
|
|
X
|
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất).
|
X
|
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
3.5
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 20 ngày quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
|
3.6
|
Nơi nhận và trả kết
quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính Sở Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt là Bộ phận
TN&TKQ).
|
3.7
|
Lệ phí: Không có
|
3.8
|
Quy trình xử lý
công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ đăng ký
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám định
viên tư pháp gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính
công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (sau đây viết tắt là TTHC) của
Sở Xây dựng Hà Nội;
- Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính phải ghi rõ địa chỉ gửi, địa chỉ nhận kết quả và tự chi
trả cước phí theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính;
- Hồ sơ gửi trực tuyến
thực hiện theo hướng dẫn tại địa chỉ website; http//dichvucong.hanoi.gov.vn.
|
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đề nghị thực hiện thủ tục hành chính
|
Trong ngày
làm việc (giờ hành chính hoặc 24h/24h nếu gửi hồ sơ qua
công dịch vụ công trực tuyến)
|
Thành phần
hồ sơ theo mục 3.3
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết, công chức Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn cá nhân đến cơ quan có
thẩm quyền để được giải quyết. Trường hợp cá nhân yêu cầu có văn bản trả lời
hoặc hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do hồ sơ không được tiếp nhận;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa
đầy đủ theo
quy định, công chức Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, một lần; lập
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao cho cá nhân hoặc gửi qua đường
bưu chính trong thời gian 24h kể từ thời điểm nhận hồ sơ (nếu hồ sơ được gửi
qua dịch vụ bưu chính);
- Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ theo
quy định, công chức Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ, nhập thông tin vào phần
mềm điện tử và số theo dõi hồ sơ; lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả. Giao giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân hoặc gửi qua đường
bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính).
|
Bộ phận
TN&TKQ
|
1/2 ngày làm việc
|
- Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - mẫu số 03/TT01/2018/VPCP
- Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ -mẫu số 02/TT01/2018/VPCP
- Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả - mẫu số 01/TT01/2018/VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
Bộ phận TN&TKQ lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Công chức Bộ phận TN&TKQ bàn
giao hồ sơ và phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Chi cục
Giám định xây dựng (sau đây viết tắt là Chi cục GĐXD).
|
- Bộ phận
TN&TKQ
- Chi cục
GĐXD
|
1/2 ngày làm việc
|
Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05/TT01/2018/VPCP
|
B4
|
Phân công thụ lý hồ
sơ:
Chi cục trưởng phân công các Phó Chi
cục trưởng chỉ đạo giải quyết (hoặc trực tiếp chỉ đạo giải quyết). Phó Chi cục
trưởng giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn. Lãnh đạo
phòng chuyên môn phân công Công chức giải quyết thủ tục hành chính.
|
- Lãnh đạo Chi
cục GĐXD;
- Lãnh đạo
phòng chuyên
môn
thuộc Chi cục GĐXD.
|
1/2 ngày làm
việc
|
Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05/TT01/2018/VPCP
|
B5
|
- Công chức được phân công giải quyết
thủ tục hành chính tiến hành tổng hợp, xem xét hồ sơ:
- Đối với hồ sơ qua rà soát chưa đủ
điều kiện giải quyết, Công chức được phân công giải quyết thủ tục hành chính
tham mưu Sở Xây dựng trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do;
- Trường hợp đạt yêu cầu, đủ điều kiện
giải quyết tiến hành tổng hợp trình Lãnh đạo Sở Xây dựng để gửi văn bản
kèm hồ sơ đến Sở Tư pháp Hà Nội để thẩm định.
|
- Chi cục
GĐXD;
- Lãnh đạo
Sở Xây dựng.
|
05 + 1/2 ngày
|
Văn bản gửi
Bộ phận một cửa để trả lại hồ sơ Văn bản gửi
Sở Tư pháp
|
B6
|
Sở Tư pháp Hà Nội tổ chức thẩm định
hồ sơ và có ý kiến việc bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp:
- Trường hợp có ý kiến không đồng ý, có văn bản
gửi Sở Xây dựng Hà Nội để gửi lại tổ chức, cá nhân;
|
Sở Tư pháp
Hà Nội
|
06 ngày
|
Văn bản gửi
lại Sở Xây dựng để gửi Bộ phận một cửa yêu cầu hoàn thiện hồ sơ, hoặc trả hồ
sơ
|
- Trường hợp có ý kiến đồng ý. gửi
văn bản kèm hồ sơ đề nghị UBND thành phố Hà Nội phê duyệt.
|
|
|
Văn bản đề
nghị UBND thành phố
|
B7
|
UBND thành phố Hà Nội:
- Trong trường hợp từ chối, thông
báo cho người đề nghị bằng văn bản;
- Trong trường hợp đồng ý, phê duyệt,
ban hành quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng. Văn phòng
UBND thành phố chuyển Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp xây dựng kèm theo hồ sơ về Sở Tư pháp.
|
UBND thành phố
Hà Nội
|
07 ngày
|
Quyết định
của UBND Thành
phố
về việc bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
|
B8
|
Cấp mới thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng
Sau khi nhận được Quyết định bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo
quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp. Sở Tư
pháp chuyển Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng về Sở Xây dựng.
|
Sở Tư pháp
|
Trong thời
hạn 09 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định, kèm theo hồ sơ
|
Thẻ giám định viên
tư pháp xây dựng
|
B9
|
- Công chức được phân công giải quyết
thủ tục hành chính tiếp nhận Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng
và thẻ giám định viên tư pháp xây dựng từ Sở Tư pháp, sao lưu, bàn giao kết
quả về bộ phận TN&TKQ;
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
Công chức
được phân công giải quyết thủ tục hành chính
|
01 ngày
|
Quyết định
bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám định viên tư
pháp xây dựng
|
B10
|
Trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo giấy hẹn
|
Bộ phận
TN&TKQ
|
Giờ hành
chính
|
Quyết định
bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám định viên tư
pháp xây dựng
|
4
|
Biểu mẫu
01. Hệ thống biểu mẫu theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:
02. Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định số
694/QĐ-BXD ngày 03/7/2023 của Bộ Xây dựng.
03. Quyết định bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đối với trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm từ ngày
01/01/2021) theo Mẫu số 3 kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp;
04. Thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
theo Mẫu
số
1 kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp (được
đính chính bởi Công văn số 1423/BTP-BTTP ngày 14/4/2023)
|
5
|
Hồ sơ lưu:
- Sở Xây dựng:
+ Thành phần hồ sơ theo mục 3.3 (bản
sao);
+ Văn bản trả hồ sơ (nếu có)
+ Văn bản gửi Sở Tư pháp;
+ Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/20185.
- Sở Tư pháp:
+ Thành phần hồ sơ theo mục 3.3 (bản
sao);
+ Văn bản không đồng ý (nếu có);
+ Văn bản gửi UBND Thành phố;
+ Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/20185.
- UBND Thành phố:
+ Thành phần hồ sơ theo mục 3.3;
+ Văn bản từ chối (nếu có);
+ Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng;
+ Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 1
MẪU THẺ GIÁM ĐỊNH
VIÊN TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh họa)
___________________
1. Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh).
2. Mã bộ/cơ
quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ
tự của thẻ (ví dụ: số thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên
sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó số 01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số
thứ tự thẻ giám định viên tư pháp hoặc số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y
tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y tế, số 0001 là số thứ tự thẻ.
3. Chữ viết tắt
của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc UBND-...
(Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết tắt là
HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM...).
4. Lĩnh vực
giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
5. Địa danh,
ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
6. Chức vụ của
người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ tên người
ký.
Mặt sau: (Hình minh họa)
Mẫu số 02. Văn bản
đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày
22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
…….(1)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày ....
tháng .... năm 20 ….
|
VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ....
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm,
cấp thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp xây dựng theo
quy định….. (1) …….đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh .... bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định danh/
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối
tượng, nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
……………….
|
…………………..
|
………………….
|
…………..
|
2
|
……………….
|
…………………..
|
………………….
|
…………..
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ(5)
kèm theo văn bản này.
|
………….. (1) …………..
(Ghi
rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
___________________
(1) Tên tổ chức đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công
dân (ghi số, ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội dung
giám định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2021/TT-BXD); đối tượng giám
định (kê khai loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ
của tổ chức, cá nhân đề nghị.
(5) Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm, cấp
thẻ, bao gồm:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư
pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công
chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hoặc bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn giám định
viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).
Mẫu số 3
Quyết định bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
…./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp
ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………… 4.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với …5 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định
của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …6,
Giám đốc Sở Tư pháp, 7 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:..
|
CHỦ TỊCH
………………8
|
___________________
1 . Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
3 . Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
5. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp.
6 . Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
7. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp.
8. Họ, tên của
người có thẩm quyền cấp thẻ.