Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020
Số hiệu | 41/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hoàng Công Thủy |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020 trong thời kỳ ổn định Ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT |
Vùng và biện pháp công trình |
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 |
Vùng miền núi |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.811 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539 |
2 |
Vùng trung du |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.433 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.003 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.218 |
3 |
Vùng đồng bằng |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.646 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.152 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.399 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì giá bằng 60% giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì giá bằng 40% giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì giá bằng 50% giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giá được tính tăng thêm 20% so với giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông được tính bằng 40% giá đối với đất trồng lúa.
3. Giá đối với cấp nước cho chăn nuôi, cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị tính |
Giá cụ thể theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
2 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
|||
3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
a) Trường hợp diện tích canh tác một vụ lúa, một vụ cá (nuôi trồng thủy sản) hoặc chỉ cấp nước tạo nguồn cho nuôi trồng thủy sản thì giá bằng 50% giá trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), giá dịch vụ tính bằng 80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.