ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2017/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng
06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1114/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh An Giang. Cụ thể như sau:
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối
tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác quặng khoáng sản kim
loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy định tại
Quyết định này.
2. Tổ
chức thu phí: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo phân cấp quản lý doanh nghiệp
nơi có hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Mức
thu phí:
a) Mức phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
b) Mức phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng
quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.
4. Quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu ngân sách huyện, thị xã và thành phố hưởng 100% để
hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt
động khai thác khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà
nước, theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản.
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái
tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cơ
quan Thuế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định.
c) Kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản. Ấn định số phí bảo vệ môi trường phải nộp theo quy định trong trường hợp
đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ,
hóa đơn, sổ kế toán.
d) Xử lý vi phạm hành chính về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định
của pháp luật.
đ) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài
liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.
e) Phối hợp với cơ quan quản lý
Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và
quy định của Luật quản lý thuế.
g) Báo cáo tình hình thực hiện
thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
h) Chậm nhất là trước ngày 31
tháng 3 hằng năm, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông tin
công khai: Số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất đá bốc xúc thải ra, số
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của
năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo địa phương, đài
phát thanh địa phương, đài truyền hình địa phương, trang thông tin điện tử của
cơ quan thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.
2. Sở
Tài chính: Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp phí trên địa bàn tỉnh;
đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Sở
Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản
thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi
trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
b) Cung cấp thông tin, tài liệu về
các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan
thuế và phối hợp với cơ quan thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí theo
quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với cơ quan thuế công khai tình hình thu,
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác liên quan đến
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không đề cập tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có).
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram),
Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng
va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
|
|
|
1
|
Đá ốp lát,
làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi),
Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope),
Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu
tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa,
Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại
đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất
công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat)
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
20
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
5.000
|
21
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
22
|
Khoáng
sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|