Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 41/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/06/2007
Ngày có hiệu lực 02/07/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Một
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 22 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC PHỐI HỢP BẢO VỆ AN TOÀN MẠNG LƯỚI VÀ AN NINH THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002;

Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại Tờ trình số 255/TTr-SBCVT ngày 24 tháng 5 năm 2007 về việc ban hành Quy định về công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 58/BC-STP ngày 15/5/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC PHỐI HỢP BẢO VỆ AN TOÀN MẠNG LƯỚI VÀ AN NINH THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này được áp dụng đối với tất cả các đối tượng là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là BCVT - CNTT) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực BCVT - CNTT nhằm đảm bảo an toàn, an ninh trong các hoạt động BCVT - CNTT bao gồm bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong các hoạt động quản lý Nhà nước; đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng các dịch vụ BCVT - CNTT; chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi lợi dụng môi trường mạng cũng như dịch vụ bưu chính, viễn thông để xâm phạm an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội, gây thiệt hại cho Nhà nước và các tổ chức, cá nhân hợp pháp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực BCVT - CNTT.

Điều 3. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực BCVT - CNTT đều phải chấp hành pháp luật về BCVT - CNTT; chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra và phối hợp thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ nhằm đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật BCVT - CNTT của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này những thuật ngữ, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Mạng bưu chính công cộng: Bao gồm các trung tâm đầu mối, bưu cục, điểm phục vụ, thùng thư công cộng được kết nối với nhau bằng các tuyến đường thư.

Mạng chuyển phát: Do doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế xây dựng và quản lý để cung cấp dịch vụ chuyển phát thư theo quy định pháp luật về bưu chính, viễn thông và quy định khác của pháp luật về vận chuyển hàng hóa.

Mạng viễn thông: Bao gồm mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng, mạng viễn thông chuyên dùng là tập hợp các thiết bị viễn thông được liên kết với nhau bằng các đường truyền dẫn.

Mạng viễn thông công cộng: Là mạng viễn thông do doanh nghiệp viễn thông thiết lập để cung cấp các dịch vụ viễn thông.

Mạng viễn thông dùng riêng: Là mạng viễn thông do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam để thiết lập bảo đảm thông tin cho các thành viên của mạng.

[...]