Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên

Số hiệu 4035/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2019
Ngày có hiệu lực 16/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Vũ Hồng Bắc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4035/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 27 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam; Lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Chintk.

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT TTHC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4035/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

A. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

1

Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

2

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

3

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

4

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

6

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

7

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

9

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

10

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

11

Chuyển nhượng dự án đầu tư

12

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

13

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

15

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

16

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

17

Giãn tiến độ đầu tư

18

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

19

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

20

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

21

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

22

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

23

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

24

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

25

Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý

26

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý

B. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

1

Đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp

 

Phần II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC

A. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

1. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc(1)

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày)

B1

Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN

BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.

Tổ chức, BP TN&TKQ

1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định

B2

Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.

Lãnh đạo phòng

½ ngày

B3

Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ lý hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư

2 ngày

B4

Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi BQLKCN.

Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của BQLKCN.

Cơ quan có liên quan

15 ngày

B5

Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên viên thực hiện:

- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ chối nêu rõ lý do, hoặc

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo báo cáo thẩm định, gồm:

+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);

+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).

+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.

- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.

 

03 ngày

B6

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản trả lời nêu rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Báo cáo thẩm định.

Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư

02 ngày

B7

Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:

+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;

+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý lại.

Lãnh đạo BQLKCN

01 ngày

B8

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.

Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ

01 ngày

B9

UBND tỉnh căn cứ Tờ trình của BQLKCN, ra Quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý.

UBND tỉnh

07 ngày

B10

Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.

Chuyên viên

02 ngày

B11

BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.

BP TN&TKQ

01 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC

35 ngày

2. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc(1)

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày)

B1

Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN

BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.

Tổ chức, BP TN&TKQ

1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định

B2

Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định.

Lãnh đạo phòng

1/2 ngày

B3

Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ lý hồ sơ, gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư

2 ngày

B4

Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Ban Quản lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan có liên quan

15 ngày

B5

Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên viên thực hiện:

- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ chối, nêu rõ lý do;

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban ký duyệt.

 

01 ngày

B6

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản trả lời nêu rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy văn bản đề nghị.

Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư

1/2 ngày

B7

Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:

+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;

+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý lại.

Lãnh đạo BQLKCN

01 ngày

B8

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.

Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ

01 ngày

B9

UBND tỉnh có văn bản đề nghị, có ý kiến về chủ trương đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

UBND tỉnh

03 ngày

B10

Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm:

+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);

+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).

+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

15 ngày

B11

Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư). Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý.

Thủ tướng Chính phủ

07 ngày

B12

Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.

Chuyên viên

Ngay khi tiếp nhận kết quả

 

BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.

BP TN&TKQ

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

47 ngày

3. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

[...]