ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
11 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
19/QĐ-BYT ngày 03/01/2024 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ truyền được quy định tại Thông
tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Y, Dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 32/QĐ-UBND
ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP6, VP7.
MT04/VP7/2024/CBTTHC-YT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y,
DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Y, Dược cổ truyền
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương
y cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.001552.H42
|
35 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
|
2.500.000đ
|
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
-Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30-08-2023 của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
x
|
|
-Thành phần hồ sơ
|
2
|
Cấp Giấy chứng
nhận là Lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông
tư số 29/2015/TT- BYT 1.001538.H42
|
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
|
2.500.000đ
|
x
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
-Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
-Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30-08-2023 của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
x
|
|
Bỏ Lý lịch tự thuật trong thành phần hồ sơ
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận là Lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông
tư số 29/2015/TT- BYT 1.001532.H42
|
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
|
2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT -BTC ngày 30-08-2023 của Bộ Tài
chính)
|
x
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
-Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30-08-2023 của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
x
|
|
Bỏ Lý lịch tự thuật trong thành phần hồ sơ
|
4
|
Cấp giấy chứng
nhận là Lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông
tư số 29/2015/TT- BYT 1.001398.H42
|
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
|
2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30-08-2023 của Bộ Tài
chính)
|
x
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30-08-2023 của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
x
|
|
- Thành phần hồ sơ
|
5
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận là Lương y thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế 1.001393.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
|
Không có
|
x
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
|
x
|
|
-Thành phần hồ sơ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Y, dược cổ truyền
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
1.001552.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương
y cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Thông tư số 20/2023/TT-BYT
ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế.
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 32/QĐ- UBND ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Y
tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.001538.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận là
Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều
1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
3
|
1.001532.H42
|
Cấp giấy chứng nhận là
Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều
1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
4
|
1.001398.H42
|
Cấp giấy chứng nhận là
Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều
1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Thông tư số 20/2023/TT-BYT
ngày 14/11/2023 của Bộ Y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Y tế,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
5
|
1.001393.H42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận là
Lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị
cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế (qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm
tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng
nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4: Hội đồng kiểm
tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được dánh sách đề nghị của Tổ
thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự
kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý
do cho đương sự.
Bước 5: Sau khi kiểm tra
sát hạch 15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết
quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến
đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối
tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Trên môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT.
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
3. Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận là lương y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt
Nam cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
4. Giấy xác nhận quá trình thực
tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
5. Bản sao có chứng thực văn bằng
về trình độ học vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 35 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
là lương y: 2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
Tài chính)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Phụ lục 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y.
- Phụ lục 02: Giấy xác nhận quá
trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận là Lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT:
1. Về hiểu biết lý luận y, dược
học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do
cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ
truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao
đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT
trước ngày 30/6/2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học cổ
truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh nội khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh ngoại khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh nhi khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh phụ khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học và điều
trị các bệnh ngũ quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng những
phương pháp không dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài thuốc cổ
phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại
Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về trình độ học vấn: Người
sinh trước ngày 01/01/1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ Quốc
ngữ. Người sinh từ ngày 01/01/1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt kết
quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
5. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
1.11. Cơ sở pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC của
Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
PHỤ
LỤC SỐ 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2.........................................
Họ và tên:……………………………………………………….Nam/Nữ:……………….................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:3 ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:…………………………………………..........................
Ngày cấp:…………………..…Nơicấp:…………………………………………………….................
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
...........................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2 Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3 Bản sao các chứng chỉ học
phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc
để đối chiếu).
|
□
|
4. Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5. Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6. Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7. Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8. Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là lương y
3 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
............1...........
............2...........
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./GXNTT
|
....3.....,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ……..…………………………..…..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.....................................................................
đã thực tập tại.......................6..............................................................................
Số giấy phép hoạt động…………..…………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của
cơ sở:………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết
quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7...............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 8.........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
________________________________
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời
gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản
2 Điều 12 Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể
về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông
tư này.
9 Nhận xét cụ thể
về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm cKhoản 2 Điều 12 Thông tư
này.
2. Cấp Giấy
chứng nhận là Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị
cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế (qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm
tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng
nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận là
lương y tế để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4: Hội đồng kiểm
tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ
thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo
quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông
báo lý do cho đương sự.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Trên môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT.
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
3. Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư
nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt
(xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
2.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
là lương y: 2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
Tài chính)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Phụ lục 01: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận và kinh
nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền: Đã được Giám
đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền,
trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại
Thông tư số 07/2007/TT-BYT nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và
chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
2. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
2.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC của
Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế
PHỤ
LỤC SỐ 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....10......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................11.........................................
Họ và
tên:……………………………………………………….Nam/Nữ:……………….................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:12
..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:…………………………………………..........................
Ngày cấp:…………………..…Nơicấp:…………………………………………………….................
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
...........................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2 Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3 Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4. Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5. Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6. Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7. Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8. Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________________
10 Địa danh
11 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
12 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
3. Cấp giấy
chứng nhận là Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị
cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế (qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm
tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng
nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp
đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
là lương y tế để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4: Hội đồng kiểm
tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ
thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo
quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông
báo lý do cho đương sự.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Trên môi trường điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
3. Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận bằng văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư
nhân thì bổ sung thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
4. Bản sao có chứng thực các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
3.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
là lương y: 2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
Tài chính)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Phụ lục 01: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y.
Phụ lục 03: Bản khai quá trình
hành nghề.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược
học cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền do
viện, bệnh viện y học cổ truyền, Hội Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các trường
chuyên ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi Thông
tư số 29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền:
a) Nếu người hành nghề làm việc
tại Trạm y tế xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn cứ
để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên, không có sai
sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm.
b) Nếu hành nghề tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ truyền
tư nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người hành nghề
còn phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận.
c) Người xác nhận quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác
nhận của mình.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
4. Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
3.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC của
Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
PHỤ
LỤC SỐ 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....13......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ...............................14.........................................
Họ và
tên:……………………………………………………….Nam/Nữ:……………….................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:15
..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:…………………………………………..........................
Ngày cấp:…………………..…Nơicấp:…………………………………………………….................
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
...........................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2 Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3 Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4. Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5. Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6. Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7. Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8. Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________________
13 Địa danh
14 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
15 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 03
MẪU
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....16.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN
KHAI
Quá
trình hành nghề
Họ và tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 17..................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ......................……………………………….…………
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:………………….............…………………………….….
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
.....................................................
Tôi xin kê khai quá trình hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn về
y học cổ truyền
|
Nơi làm việc
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi
không có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi
kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật.
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của chủ cơ sở KCB18
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
16 Địa danh
17 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
18 Người đứng đầu cơ
sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy
định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư này).
4. Cấp giấy
chứng nhận là Lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư
số 29/2015/TT-BYT
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị
cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế (qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được
hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm
tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng
nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp
đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
là lương y tế để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4: Hội đồng kiểm
tra sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ
thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo
quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông
báo lý do cho đương sự.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Trên môi trường điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
3. Bản sao có chứng thực các chứng
chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
4. Bản sao có chứng thực bảng
điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức
theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT
5. Giấy xác nhận quá trình thực
tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
4.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
là lương y: 2.500.000đ (Theo thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
Tài chính)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Phụ lục 01: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y.
Phụ lục 02: Giấy xác nhận quá trình
thực tập.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược
học cổ truyền: Có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông
tư này.
2. Về kiểm tra sát hạch: Đã đạt
kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức
theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận
là lương y.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
4.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC của
Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế
PHỤ
LỤC SỐ 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....19......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ...............................20.........................................
Họ và
tên:……………………………………………………….Nam/Nữ:……………….................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:21
..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:…………………………………………..........................
Ngày cấp:…………………..…Nơicấp:…………………………………………………….................
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
...........................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2 Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3 Bản sao các chứng chỉ học
phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc
để đối chiếu).
|
□
|
4. Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5. Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6. Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7. Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8. Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________________
13 Địa danh
14 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
15 Ghi rõ địa chỉ theo
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
............22...........
............23...........
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./GXNTT
|
....24.....,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................25.......................
xác nhận:
Ông/bà:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 26....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ……..…………………………..…..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.....................................................................
đã thực tập tại.......................27..............................................................................
Số giấy phép hoạt động…………..…………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của
cơ sở:………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết
quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 28...............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 29.........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 30..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
________________________________
22 Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
23 Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
24 Địa danh
25 Giống như mục
2
26 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
27 Giống như mục
2
28 Ghi cụ thể thời
gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản
2 Điều 12 Thông tư này
29 Nhận xét cụ thể
về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông
tư này.
30 Nhận xét cụ thể
về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm cKhoản 2 Điều 12 Thông tư
này.
5. Cấp lại
Giấy chứng nhận là Lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế tỉnh (qua Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình) nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được
hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
Bước 3: Trong thời gian
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là
lương y hợp lệ (nếu không hợp lệ phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Giám đốc Sở
Y tế tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp lại phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Trên môi trường điện tử.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT.
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ); 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
5.8. Phí, lệ phí: Không
có
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Phụ lục 07: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Không có.
5.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y.
PHỤ
LỤC SỐ 07
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...31.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................32........................................
Họ và tên:……………………………………………………….Nam/Nữ:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 33...............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:…………………………………………..................
Ngàycấp:…………………..…Nơi cấp:…………………………………………………….............
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
..................................................
Số Giấy chứng nhận là lương y
cũ:……………….Ngày cấp………….Nơi cấp………............
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư hỏng
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________________________
31 Địa danh
32 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
33 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.