Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 40/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/10/2024
Ngày có hiệu lực 10/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Mạnh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2024/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Điểm b khoản 6 Điều 8; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 201/TTr-STC ngày 15 tháng 5 năm 2024; Văn bản số 2792/STC-QLGCS&TCDN ngày 02 tháng 10 năm 2024, Văn bản số 2939/STC-QLNS ngày 15 tháng 10 năm 2024 về dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Quyết định này không điều chỉnh đối với số lượng xe ô tô quy định tại Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế và xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

3. Nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Nhà nước, Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, Hội Nông dân tỉnh Tuyên Quang, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Tuyên Quang, Hội Cựu Chiến binh tỉnh Tuyên Quang, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Đối với số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung: Không áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị quy định tại Quyết định số 38-QĐ/TU ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng trực thuộc Tỉnh ủy Tuyên Quang.

Điều 3. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung

Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức, giá mua xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Đối tượng sử dụng và số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

2. Giá xe ô tô chuyên dùng

a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.

b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.

c) Trường hợp quá 01 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá mua xe ô tô trên thị trường có biến động tăng, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá mua xe ô tô cao hơn nhưng mức giá tăng thêm không vượt quá 15% so với mức giá quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Phương thức quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Điều 3 Quyết định này trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác. Việc thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô đảm bảo đúng mục đích theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

[...]