ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí,
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày
15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày
16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Tất cả các đối tượng có nhu cầu đi lại bằng đò
ngang.
Điều 3. Mức thu phí
1. Hành khách
a) Trẻ em (6 tuổi đến dưới 16 tuổi): 1.000 đồng/người/lượt.
b) Người lớn: 2.000 đồng/người/lượt.
2. Xe đạp, xe đạp điện: 1.000 đồng/chiếc/lượt.
3. Xe máy, xe máy điện: 2.000 đồng/chiếc/lượt.
4. Hàng hóa:
a) Từ 10kg đến dưới 50kg: 2.000 đồng/lượt.
b) Từ 50kg đến 100kg: 4.000 đồng/lượt.
c) Trên 100kg đến 200kg: 6.000 đồng/lượt.
d) Trên 200kg đến 300kg: 8.000 đồng/lượt.
đ) Trên 300kg đến 500kg: 10.000 đồng/lượt.
e) Trên 500kg đến 2.000kg: 20.000 đồng/lượt.
g) Trên 2.000kg đến 5.000kg: 30.000 đồng/lượt.
Điều 4. Đơn vị thu phí
1. Các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc cơ quan Nhà
nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí.
Điều 5. Việc thu, nộp phí
1. Đơn vị thu phí tổ chức thu, nộp phí theo đúng
mức thu phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức
thu phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu phí.
2. Khi thu phí đơn vị thu phải thực hiện.
a) Đơn vị thu phí là tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền khi thu phí phải lập và giao biên lai cho đối tượng nộp phí theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;
b) Đơn vị thu phí là tổ chức, cá nhân không thuộc
cơ quan Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí,
khi thu phí phải lập và giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế. Trường
hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng biên lai (hóa đơn) tự in để thu
phí khác với mẫu biên lai thu phí theo quy định thì phải có văn bản đề nghị cơ quan
thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được
để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ thể
như sau:
1. Đơn vị thu phí là tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện
hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu lệ phí như: In ấn
mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan; sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước; công tác phí, chi phí thẩm định đất, tài sản liên quan đến
việc cấp Giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu
nộp phí;
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thực
hiện các công việc liên quan đến thu phí của đơn vị theo nguyên tắc bình quân
một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm
nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại
điểm a, b, c, d khoản này;
e) Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định
trên, đơn vị thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy
định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí được trích để lại theo quy
định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
theo chế độ quy định;
g) Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi theo quy
định của Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí
lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành,
gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử
dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị với cơ quan
thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính
đồng cấp theo đúng quy định.
2. Đơn vị thu phí là tổ chức, cá nhân không thuộc
cơ quan Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí
thì số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định.
3. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò không
quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC,
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002; Thông tư số
156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số
153/2012/TT-BTC, ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành,
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND, ngày 19/11/2010 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đò ngang
sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các
sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|