Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 40/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 24 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành VBQPPL của HĐND – UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, khoá VII, kỳ họp thứ 21 về quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 150/CAT(PX28) ngày 27 tháng 10 năm 2009 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nơi có Bảo vệ dân phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công an, Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, VX, NC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

QUY ĐỊNH

TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 40 /2009/QĐ - UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009)

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố;

2. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố, Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố, Tổ trưởng Bảo vệ dân phố, Tổ viên Bảo vệ dân phố.

Điều 2. Tổ chức Bảo vệ dân phố

1. Mỗi phường, thị trấn (nơi bố trí Công an chính quy, sau đây gọi chung là phường) thành lập một Ban Bảo vệ dân phố, gồm: 01 Trưởng Ban, 01 Phó trưởng Ban và các Uỷ viên. Uỷ viên Bảo vệ dân phố đồng thời là Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở các Tổ dân phố thuộc phường (Tổ dân phố được quy định tại Điều 1, Chương I, quy định về Tổ chức và hoạt động của Thôn, Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 22/3/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam);

2. Mỗi Tổ dân phố thành lập một Tổ Bảo vệ dân phố, gồm: Tổ trưởng và có từ 2-3 Tổ viên;

3. Thẩm quyền, trình tự thủ tục thành lập Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố; công nhận và bãi nhiệm Trưởng Ban, Phó trưởng Ban, Uỷ viên, Tổ trưởng, Tổ viên Bảo vệ dân phố thực hiện theo Điều 7, Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố và Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ.

Điều 3. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố

1. Mức phụ cấp theo chức danh

a) Trưởng Ban Bảo vệ dân phố : 650.000đồng/người/tháng;

b) Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố : 450.000 đồng/người/ tháng;

[...]