ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
40/2009/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột , ngày 18 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ,
VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các
Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng ĐắkLắk tại Tờ trình số 1308/TTr-SXD, ngày
10/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
2. Quy định
các hệ số để tính phụ cấp khu vực đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống
đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,3 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0997
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,4 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1286
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,5 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1558
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,6 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1813
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,2053
3. Quy định
các hệ số để tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ
đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:
- Nơi có phụ
cấp cấp độc hại, nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:
1,0356
- Nơi có phụ
cấp cấp độc hại, nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:
1,0687
Điều 2.
Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk để tham
khảo trong việc xác định giá dự toán và thanh quyết toán các dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông; để tổ chức
đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện dịch vụ duy trì,
vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh ĐắkLắk.
Điều 3.
Đối với khối lượng dịch vụ: duy trì, vệ sinh công viên và quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông thực hiện trước ngày Quyết định
này có hiệu lực nhưng chưa được thanh quyết toán; Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và
đơn vị thực hiện dịch vụ công ích đô thị phải kiểm kê khối lượng, lập lại dự
toán theo quy định của Quyết định này. Nếu giá trị dự toán lập lại thấp hơn Tổng
dự toán được duyệt thì không cần phải điều chỉnh mà làm căn cứ để thực hiện
công tác thanh quyết toán khối lượng hoàn thành.Trường hợp nếu vượt dự toán được
duyệt, thì phải thẩm định và phê duyệt lại dự toán theo quy định hiện hành
Điều 4.
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất bộ đơn giá dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Quyết định
này thay thế cho Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh ĐắkLắk
về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Buôn Ma Thuột và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c)
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c); TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (B/c);
- Vụ pháp chế - Bộ XD;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; TT Tin học;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo ĐắkLắk;
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT, CN, NL, TH, TM, VX, NC (CH.400),
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ ĐƠN GIÁ
DỊCH VỤ DUY TRÌ VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA
CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009
của UBND tỉnh ĐắkLắk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN
GIÁ:
Bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk là chi phí cần thiết về
vật liệu, công cụ lao động, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng đối với dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống
đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk .
1- Bộ đơn
giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk:
a. Chi
phí vật liệu:
Là chi
phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk
. Chi phí vật liệu quy định trong đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt
trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật tư, vật
liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá
trình thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị
gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để để tính đơn giá thì được bù trừ
chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế
giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây
dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật
liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức
bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
- Chi phí
nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng
lương A.1 (công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004; Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động (mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng).
- Các khoản
phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định
theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Chi phí nhân
công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ
thống đèn tín hiệu giao thông được tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các
loại công tác khác thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1 thì được chuyển đổi
theo hệ số sau:
Thuộc nhóm
II: bằng 1,063 so với tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công
viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên
địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Thuộc nhóm
III: bằng 1,145 so với tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Chi phí
nhân công tại Thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,06.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử
dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Đối với
thành phố Buôn Ma Thuột thì chi phí máy thi công được nhân với hệ số K= 1,009.
2. Bộ đơn
giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk được xác định trên cơ sở:
- Quyết định
số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành Định mức
dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn
tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Thông tư số
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị.
- Bảng lương
A.1(công nhân công trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số
110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động (mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng).
II. KẾT CẤU TẬP
ĐƠN GIÁ:
Bộ đơn giá được
phân theo nhóm, loại công tác được mã hoá thống nhất theo quy định trong tập định
mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn
tín hiệu giao thông, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày
19/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk. Tập đơn giá được chia làm 02 phần:
PHẦN I: THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG.
PhẦn iI: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ
SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG:
Chương I: Duy
trì, vệ sinh công viên.
Chương II: Quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
III. HƯỚNG DẪN LẬP
DỰ TOÁN DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK:
Thực hiện
theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập
và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Bộ đơn giá dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk là căn cứ để xác định
giá dự toán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán chi phí theo khối lượng dịch vụ
công ích đô thị thực tế hoàn thành trong trường hợp đặt hàng thực hiện các dịch
vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Đối với những
đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn
tín hiệu giao thông mà yêu cầy kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy dịnh
trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự
toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có
thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá
trình áp dụng bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk nếu
gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Phần II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ
VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh ĐắkLắk gồm:
Chương
I: Duy trì, vệ sinh công viên.
Từ
CX4.01.00 đến CX4.04.00
Chương
II: Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn
tín hiệu giao thông.
Từ CS10.01.00 đến CS10.09.00
Chương I
DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG
VIÊN
CX4.01.00 - QUÉT RÁC TRONG CÔNG
VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ lao động.
- Quét sạch
rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng
cụ và cất vào nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không
có rác bẩn.
Đơn
vị tính: đồng/1.000m2/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.01.01
|
Đường nhựa, đường đá, đường gạch
sin
|
1.000m2
|
|
14.025
|
|
CX4.01.02
|
Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na…)
|
1.000m2
|
|
15.938
|
|
CX4.01.03
|
Thảm cỏ
|
1.000m2
|
|
31.875
|
|
CX4.02.00 – THAY NƯỚC HỒ CẢNH
Thành phần công việc:
- Bơm sạch nước
cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ
tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.
Đơn
vị tính: đồng/100m2/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.02.01
|
Hồ =< 1.000m2
|
100m2
|
363.300
|
127.500
|
152.931
|
CX4.02.02
|
Hồ > 1.000m2
|
100m2
|
605.500
|
127.500
|
252.969
|
CX4.03.00 – DUY TRÌ BỂ PHUN VÀ BỂ
KHÔNG PHUN
Thành phần công việc:
- Cọ rửa
trong và ngoài bể, dọn vớt rác thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun
với những bể có hệ thống phun, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: đồng/1 bể/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.03.10
|
Bể phun
|
|
|
|
|
CX4.03.11
|
Diện tích bể < 20m2
|
bể
|
|
669.375
|
|
CX4.03.12
|
Diện tích bể >= 20m2
|
bể
|
|
1.338.750
|
|
CX4.03.20
|
Bể không phun
|
|
|
|
|
CX4.03.21
|
Diện tích bể < 3m2
|
bể
|
|
76.500
|
|
CX4.03.22
|
Diện tích bể < 20m2
|
bể
|
|
382.500
|
|
CX4.03.23
|
Diện tích bể >= 20m2
|
bể
|
|
765.000
|
|
CX4.04.00 – BẢO VỆ CÔNG VIÊN, GIẢI
PHÂN CÁCH, LÂM VIÊN CẢNH VÀ TƯỢNG ĐÀI
Đơn
vị tính: đồng/1ha/ngày đêm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.04.01
|
Công viên kín, tượng đài
|
ha/ngày
đêm
|
|
255.000
|
|
CX4.04.02
|
Công viên hở, giải phân cách,
tiểu hoa viên, quảng trường…
|
ha/ngày
đêm
|
|
318.750
|
|
CX4.04.03
|
Lâm viên cảnh, rừng sinh thái
|
ha/ngày
đêm
|
|
22.313
|
|
Chương II
QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
CS10.01.00 – QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Thường
xuyên nhận thông tin, sửa chữa.
- Kiểm tra đo
thông số định kỳ của hệ thống đèn.
- Ghi chép họat
động của mỗi nút (chốt) hàng ngày.
- Xử lý sửa
chữa nhỏ, ổ cắm, tiếp xúc đầu dây.
Đơn
vị tính: đồng/nút (chốt)/ngày đêm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.01.00
|
Quản lý hệ thống đèn tín hiệu
giao thông
|
chốt/ngày
đêm
|
|
51.000
|
|
CS10.02.00 – THAY KÍNH ĐÈN TÍN HIỆU
GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật
tư, tháo lắp kính.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/20 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.02.01
|
Kính đèn màu xanh, đỏ, vàng,
tròn d = 100, 150, 200, 250, 300 cm
|
20
cái
|
1.900.000
|
255.000
|
634.001
|
CS10.02.02
|
Kính Mêka cong bảo vệ đèn tín
hiệu cho người đi bộ
|
20
cái
|
2.700.000
|
255.000
|
|
CS10.03.00 – THAY BÓNG ĐÈN LED
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật
tư, tháo bóng và lắp ráp lại.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/100 bóng
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.03.00
|
Thay bóng đèn Led đèn tín hiệu
giao thông
|
100bóng
|
510.000
|
127.500
|
|
CS10.04.00 – THAY MODULE ĐÈN TÍN
HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật
tư, tháo Module và lắp ráp lại.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 Module
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.04.01
|
Thay Module đèn đếm lùi
d=300mm
|
1
Module
|
4.278.000
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.02
|
Thay Module đèn chữ thập
d=200mm
|
1
Module
|
1.843.152
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.03
|
Thay Module đèn đỏ d=300mm
|
1
Module
|
1.847.177
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.04
|
Thay Module đèn xanh d=200mm
|
1
Module
|
2.651.148
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.05
|
Thay Module đèn vàng d=200mm
|
1
Module
|
1.878.411
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.06
|
Thay Module đèn đi bộ màu xanh
- đỏ, d=200mm
|
1
Module
|
2.967.800
|
31.875
|
158.500
|
CS10.04.07
|
Thay Module đèn lặt lại xanh -
đỏ - vàng, d=100mm
|
1
Module
|
2.967.800
|
31.875
|
158.500
|
CS10.05.00 – THAY CÁC THIẾT BỊ
KHÁC CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư,
tháo đèn và thay thế các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông bị
hư hỏng.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.05.01
|
Thay biến thế đổi điện từ 220V
xuống 12V
|
cái
|
60.000
|
15.938
|
|
CS10.05.02
|
Thay cầu chì 2A
|
cái
|
2.000
|
12.750
|
|
CS10.05.03
|
Thay Triac BTA 12
|
cái
|
12.000
|
12.750
|
|
CS10.05.04
|
Thay IC 7805
|
cái
|
8.000
|
12.750
|
|
CS10.05.05
|
Thay Automat 15A
|
cái
|
23.100
|
15.938
|
|
CS10.06.00 – THAY BỘ RUỘT TỦ ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật
tư, tháo bộ ruột đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng thay thế bộ ruột mới.
- Giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 bộ
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.06.00
|
Thay bộ ruột tủ điều khiển đèn
tín hiệu giao thông
|
bộ
|
13.800.000
|
63.750
|
|
CS10.07.00 – THAY DÂY LÊN ĐÈN TÍN
HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lĩnh
vật tư, tháo dây cũ, luồn cửa cột.
- Lắp dây mới,
kiểm tra.
Đơn
vị tính: đồng/1 cột
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.07.00
|
Thay dây lên đèn
|
cột
|
210.000
|
318.750
|
528.334
|
CS10.08.00 – SỬA CHỮA CHẠM CHẬP,
SỰ CỐ LƯỚI ĐIỆN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Kiểm tra
phát hiện chạm chập.
- Lĩnh vật
tư, kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn.
- Xử lý chạm
chập, giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 nút (chốt)
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.08.00
|
Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới
điện đèn tín hiệu giao thông.
|
chốt
|
1.292.745
|
382.500
|
856.283
|
Ghi chú:
Phần rải thảm bê tông nhựa đường tính riêng.
CS10.09.00 – DUY TU, BẢO DƯỠNG TỦ,
CỘT ĐÈN, BẦU ĐÈN, MẶT ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật
tư, cắt điện.
- Cạo ghỉ,
sơn 3 lớp, 01 lớp chống ghỉ, 02 lớp sơn nhũ.
Đơn
vị tính: đồng/1 tủ, 1 cột, 1 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.09.01
|
Duy tu bảo dưỡng tủ điều khiển
đèn tín hiệu giao thông
|
1
tủ
|
22.467
|
88.500
|
|
CS10.09.02
|
Duy tu bảo dưỡng cột đèn tín
hiệu giao thông
|
1
cột
|
26.822
|
118.000
|
317.000
|
CS10.09.03
|
Duy tu bảo dưỡng bầu đèn, mặt
đèn tín hiệu giao thông
|
1
cái
|
22.467
|
29.500
|
317.000
|
BẢNG QUY ĐỊNH ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
I. BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM CỦA CÔNG
NHÂN:
STT
|
Công
trình đô thị
|
Loại
hình công việc
|
I
|
Nhóm I:
|
- Quản lý, bảo dưỡng các công trình
cấp nước;
- Duy tu mương, sông thóat nước;
- Quản lý công viên;
- Ghi số đồng hồ và thu tiền
nước.
|
II
|
Nhóm II:
|
- Bảo quản phát triển cây
xanh;
- Quản lý vườn thú;
- Quản lý hệ thống đèn chiếu
sáng công cộng;
- Nạo vét mương, cống thóat nước;
- Nạo vét cống ngang; thu gom
đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh);
- Vận hành hệ thống chuyên
dùng cẩu nâng rác, đất;
- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng
cây.
|
III
|
Nhóm III:
|
- Nạo vét cống ngầm;
- Thu gom phân;
- Nuôi và thuần hóa thú dữ;
- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;
- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;
- San lấp bãi rác;
- Vớt rác trên kênh và ven
kênh;
- Chế biến phân, rác;
- Xử lý rác sinh hoạt, xử lý
chất thải y tế, chất thải công nghiệp;
- Công nhân mai táng, điện
táng;
- Chặt hạ cây trong đường phố.
|
II/ GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU:
Số
TT
|
Danh
mục vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT
(đồng)
|
1
|
Nước máy
|
m3
|
6.055,00
|
2
|
Kính đèn d = 200 - 300; 250 -
100 mm
|
cái
|
95.000,00
|
3
|
Kính Mêka cong
|
cái
|
135.000,00
|
4
|
Bóng đèn Led
|
bóng
|
5.100,00
|
5
|
Module đèn đếm lùi d=300mm
|
bộ
|
4.278.000,00
|
6
|
Module đèn chữ thập d=200mm
|
bộ
|
1.843.152,00
|
7
|
Module đèn đỏ d=300mm
|
bộ
|
1.847.177,00
|
8
|
Module đèn xanh d=200mm
|
bộ
|
2.651.148,00
|
9
|
Module đèn vàng d=200mm
|
bộ
|
1.878.411,00
|
10
|
Module đèn đi bộ màu xanh - đỏ
d=200mm
|
bộ
|
2.967.800,00
|
11
|
Module đèn lặt lại xanh - đỏ -
vàng, d=100mm
|
bộ
|
2.967.800,00
|
12
|
Biến áp 220V/12A
|
cái
|
60.000,00
|
13
|
Cầu chì ống 2A
|
cái
|
2.000,00
|
14
|
Triac BTA 12
|
cái
|
12.000,00
|
15
|
IC 7805
|
cái
|
8.000,00
|
16
|
Automat 15A
|
cái
|
23.100,00
|
17
|
Bộ ruột tủ điều khiển giao
thông
|
bộ
|
13.800.000,00
|
18
|
Dây súp 2*2,5 mm2
|
m
|
5.200,00
|
19
|
Băng keo
|
cuộn
|
2.000,00
|
20
|
Cáp 8*1,5mm2
|
m
|
25.400,00
|
21
|
Ống PVC d=49mm
|
m
|
15.600,00
|
22
|
Nối ống PVC d=49mm
|
cái
|
5.800,00
|
23
|
Rắcco PVC d=49mm
|
cái
|
7.000,00
|
24
|
Băng keo PVC
|
m
|
469,00
|
25
|
Sơn màu
|
kg
|
29.000,00
|
26
|
Bàn chải sắt
|
cái
|
10.000,00
|
27
|
Chổi quét sơn
|
cái
|
2.000,00
|
28
|
Xăng pha sơn
|
lit
|
14.555,00
|
III/ GIÁ CA MÁY THI CÔNG
Số
TT
|
Danh
mục ca máy thi công
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT (đồng)
|
1
|
Máy bơm nước 3CV
|
ca
|
114.985,85
|
2
|
Xe thang, chiều dài thang: tới
12m
|
ca
|
1.056.668.00
|
3
|
Máy đào 32-42
|
ca
|
725.775,83
|
4
|
Máy cắt BT 7,5KW
|
ca
|
130.507,16
|
IV/ GIÁ NHÂN CÔNG
Số
TT
|
Danh
mục nhân công
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT(đồng)
|
1
|
Bậc thợ bình quân 3.5/7
|
công
|
59.000,00
|
2
|
Bậc thợ bình quân 4.0/7
|
công
|
63.750,00
|