Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi

Số hiệu 398/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2016
Ngày có hiệu lực 17/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 398/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thực hiện từ ngày 01/7/2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;

Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 379/STNMT ngày 23/02/2016 về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật dự toán đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi (kèm theo kết quả thẩm định số 164/STNMT ngày 19/01/2016) và Giám đốc Sở Tài chính về thẩm tra dự toán kinh phí tại Công văn số 378/STC-TCHCSN ngày 05/02/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán công trình: Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán công trình: Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt Báo cáo kinh tế kỹ thuật).

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán: Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng và Thương mại Tân Thạnh Đông.

4. Địa điểm thực hiện: Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến năm 2018.

6. Quy mô đầu tư:

- Lưới địa chính: 126 điểm (lập mới: 121 điểm; mức khó khăn 1: 72 điểm, mức khó khăn 2: 49 điểm; tiếp điểm: 05 điểm, mức khó khăn 1);

- Đo đạc, lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000: Tổng diện đo đạc, lập bản đồ địa chính tại 20 xã, phường là: 13.542 ha (trong đó: Diện tích đất sông lớn: 1.316 ha), khối lượng diện tích và mức khó khăn theo từng tỷ lệ bản đồ như sau:

- Bản đồ tỷ lệ 1/500:

1.047 ha;

+ Mức khó khăn 1:

459 ha; (trong đó đất sông lớn 58 ha)

+ Mức khó khăn 2:

340 ha;

+ Mức khó khăn 3:

248 ha.

- Bản đồ tỷ lệ 1/1000:

3.291 ha;

+ Mức khó khăn 1:

1.828 ha; (trong đó đất sông lớn 428 ha)

+ Mức khó khăn 2:

974ha;

+ Mức khó khăn 3:

313 ha;

+ Mức khó khăn 4:

176 ha

- Bản đồ tỷ lệ 1/2000:

9.204 ha;

+ Mức khó khăn 1:

5.873 ha; (trong đó đất sông lớn 830 ha)

+ Mức khó khăn 2:

3.162 ha;

+ Mức khó khăn 3:

169 ha.

- Đăng ký đất đai, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận: Tổng số thửa đất trên địa bàn 20 xã, phường: 216.912 thửa, trong đó:

- Số thửa đất không thuộc diện cấp GCN (chỉ thực hiện đăng ký đất đai): 24.314 thửa; mức khó khăn 2: 17.021 thửa; mức khó khăn 3: 7.293 thửa.

- Số thửa đất thuộc diện cấp GCN cần phải thực hiện đăng ký, cấp mới, cấp đổi GCN: 192.598 thửa; trong đó:

+ Cấp mới 16.577 giấy (mức khó khăn 2: 9.737 giấy; mức khó khăn 3: 6.840 giấy);

+ Cấp đổi 176.021 giấy (mức khó khăn 2: 113.955; mức khó khăn 3: 62.066 giấy).

[...]