Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 71/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Châu Hồng Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2016/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

2. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Giá chưa bao gồm thuế VAT

Ghi chú

1

Đất ở đô thị

đồng/m2

1.000

đo đạc tỷ lệ 1/500

2

Đất ở nông thôn

đồng/m2

600

đo đạc tỷ lệ 1/500 - 1/1000

3

Đất nông, lâm nghiệp

đồng/m2

100 (tối đa không quá 200.000 đồng/hồ sơ)

đo đạc tỷ lệ 1/2000 - 1/5000

4

Đất chuyên dùng

 

 

 

a

Khu vực đô thị

đồng/m2

1.000

đo đạc tỷ lệ 1/500 - 1/1000

b

Khu vực nông thôn

đồng/m2

600

đo đạc tỷ lệ 1/500

Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu

1. Việc thu tiền dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; đơn vị thu phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ công khai tại nơi thu tiền.

2. Đơn vị thu dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng nguồn thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH.HS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Châu Hồng Phúc