ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về
tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-UBND ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-UBND ngày 14/11/2013
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày
20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật
đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại các Tờ trình số: 616/TTr-STNMT ngày 23/7/2018 và số 754/TTr-STNMT
ngày 06/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan có thẩm quyền căn cứ giá dịch vụ đo đạc,
lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất để giao dự
toán, quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành, đặt hàng cho các đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thực hiện, làm cơ sở
để phê duyệt phương án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác của ngành Tài nguyên và Môi trường.
Áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công
ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thực hiện các công việc
về đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc
đo đạc bản đồ, quản lý đất đai thực hiện ở ngoài trời.
2. Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo
đạc bản đồ, quản lý đất đai thực hiện trong nhà.
3. Phân loại khó khăn: Là các yếu tố cơ bản
có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm (nội dung này được quy định
cụ thể từng loại khó khăn theo từng nội dung công việc tại Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
4. Mức lương cơ sở: Là mức lương được Chính
phủ quy định tại thời điểm Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang còn hiệu lực.
5. Các từ ngữ viết tắt:
a) ĐVT: Đơn vị tính.
b) KK: Khó khăn.
c) LĐKT: Lao động kỹ thuật.
d) LĐPT: Lao động phổ thông.
đ) K. hao máy: Khấu hao máy.
e) Cộng CP trực tiếp: Cộng chi phí trực tiếp.
g) Đ/giá ngoại, nội nghiệp: Đơn giá ngoại nghiệp, nội
nghiệp.
h) Đơn giá SP PCKV 0,1: Đơn giá sản phẩm phụ cấp
khu vực 1.
Điều 4. Mức giá dịch vụ
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng,
cụ thể:
1. Đơn giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính:
a) Lưới địa chính (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính
kèm).
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính (Chi tiết
theo các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7 đính kèm).
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính (Chi
tiết theo các Phụ lục 8, 9 đính kèm).
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính (Chi tiết
theo các Phụ lục 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24,
25, 26, 27 đính kèm).
đ) Trích đo địa chính thửa đất (Chi tiết theo Phụ
lục 28 đính kèm).
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính (Chi tiết theo các Phụ lục 29,
30 đính kèm).
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất (Chi tiết các
Phụ lục 31, 32, 33, 34, 35, 36 đính kèm).
2. Đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận):
a) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối
với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn (Chi tiết theo Phụ lục 37 đính kèm).
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối
với hộ gia đình, cá nhân ở phường (Chi tiết theo Phụ lục 38 đính kèm).
c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng
hộ gia đình, cá nhân (Chi tiết theo Phụ lục 39 đính kèm).
d) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ
chức (Chi tiết theo Phụ lục 40 đính kèm).
đ) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã,
thị trấn (Chi tiết theo Phụ lục 41 đính kèm).
e) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường
(Chi tiết theo Phụ lục 42 đính kèm).
g) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng
lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân (Chi tiết theo Phụ lục 43 đính kèm).
h) Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng
lẻ đối với tổ chức (Chi tiết theo Phụ lục 44 đính kèm).
i) Đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình,
cá nhân (Chi tiết theo Phụ lục 45 đính kèm).
k) Đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức (Chi
tiết theo Phụ lục 46 đính kèm).
l) Trích lục hồ sơ địa chính (Chi tiết theo Phụ
lục 47 đính kèm).
Điều 5. Hướng dẫn sử dụng giá dịch
vụ
1. Trong bộ đơn giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa
chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp các loại tỷ lệ.
a) Đơn giá phần ngoại nghiệp không bao gồm đơn giá
khâu công việc xác định ranh giới thửa đất và đơn giá phần nội nghiệp không bao
gồm đơn giá khâu công việc lập kết quả trích đo địa chính thửa đất.
b) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa
chính thì mức tính bằng 0,1 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp. Trường hợp đo
phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình
giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và
nội nghiệp được tính thêm 0,10.
c) Đơn giá sản phẩm đã chi tiết một số khâu công việc
chính, cột “Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1”: bao gồm chi phí trực tiếp (nhân công kỹ
thuật) và chi phí chung, của vùng có phụ cấp khu vực 0,1. Trường hợp sản phẩm
thi công ở vùng có phụ cấp khu vực là 0,2; 0,3; 0,4... 0,7 được điều chỉnh bằng
cách lấy đơn giá cột này x (nhân) hệ số 2; 3; 4... 7 tương ứng.
d) Chi phí sử dụng máy là hao phí (khấu hao) về máy
móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc bản đồ và quản
lý đất đai; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định
mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao
một ca máy.
2. Trong bộ đơn giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Áp dụng các loại khó khăn theo quy định chi tiết tại
Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các chi phí khác ngoài bộ
đơn giá.
Được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ Tài chính, cụ thể:
a) Chi phí lập nhiệm vụ, dự án được tính bằng tỷ lệ
% trên chi phí trực tiếp nhiệm vụ, dự án theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
b) Chi phí kiểm tra nghiệm thu thẩm định được tính
theo từng loại công việc, bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung
theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
c) Chi phí nộp lưu trữ (nếu có): Dự toán được xác định
trên cơ sở khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành (bao gồm chi
phí khác theo quy định nếu có như mua hòm, ống đựng tài liệu, đóng quyển, đĩa
lưu giữ số liệu, báo cáo, giao nộp mẫu vật lưu tại đơn vị và cơ quan nhà nước
theo quy định).
d) Chi phí vận chuyển lao động và thiết bị từ trụ sở
đơn vị thực hiện đến địa điểm tập kết công trình (vận chuyển ngoài vùng thực hiện
nhiệm vụ, dự án): Dự toán được tính theo khối lượng thực tế thực hiện và chế độ
chi tiêu hiện hành.
đ) Dự toán chi phí ăn định lượng trên biển và chi
phí mua nước ngọt khi làm việc ở vùng thiếu nước ngọt theo chế độ quy định của
Nhà nước.
e) Chi phí bồi thường thiệt hại về tài sản, hoa màu
trên đất (nếu có): Căn cứ vào giá đền bù của địa phương và quy định hiện hành của
nhà nước.
g) Chi phí thuê tàu, thuyền (chỉ tính đối với nhiệm
vụ, dự án thi công trên sông, biển và cho đơn vị không có tàu, thuyền): Thời
gian thuê tàu, thuyền căn cứ vào thời gian thi công trên sông, biển; đơn giá
thuê tàu, thuyền theo giá địa phương có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc của
chính quyền sở tại, để xác định dự toán thuê tàu, thuyền.
h) Các khoản chi phí khác, gồm: thuê máy móc, thiết
bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện không có đủ
máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định trong định mức
kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã tính chi phí
khấu hao tài sản cố định); chi làm đường tạm, sửa đường, làm nền khoan (chỉ
tính cho nhiệm vụ, dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền phải làm); mua tài
liệu, số liệu; chuyên gia, công tác phí (nếu có) và một số khoản chi khác có
liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ, dự án (nếu có): Dự toán tính theo khối lượng
thực tế thực hiện và chế độ chi tiêu hiện hành.
i) Chi phí thuế giá trị gia tăng.
4. Bộ đơn giá được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi
trong các trường hợp.
a) Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định
mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất
đai.
b) Khi giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ
trên thị trường thay đổi làm cho đơn giá về vật tư, điện năng, khấu hao máy
trong bộ đơn giá thay đổi trên 20%.
c) Giá dịch vụ được xây dựng
theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng. Trong trường hợp mức lương cơ sở của
Nhà nước có thay đổi thì chi phí trong đơn giá được điều chỉnh theo chi phí
nhân công lao động kỹ thuật điều chỉnh; chi phí nhân công lao động kỹ thuật được
tính điều chỉnh như sau:
Chi phí nhân công
lao động kỹ thuật điều chỉnh
|
=
|
Chi phí nhân công
lao động kỹ thuật đã tính trong đơn giá
|
x
|
K
|
Trong đó: K = Mức lương cơ sở mới/1.390.000 đồng
5. Các trường hợp chi tiết khác được áp dụng theo
đúng quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 6. Quản lý, sử dụng nguồn
thu và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Quản lý, sử dụng nguồn thu
a) Công tác quản lý:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng đo đạc lập
bản đồ địa chính, cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tổ chức thu và quản
lý nguồn thu theo quy định của pháp luật hiện hành, thực hiện thông báo, niêm yết,
công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.
b) Sử dụng nguồn thu:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng đo đạc lập
bản đồ địa chính cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sử dụng số tiền
thu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.
b) Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với các
ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung
khi có những biến động về đơn giá.
c) Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị liên quan về chứng từ thu, nghĩa vụ thuế đối với nguồn thu này.
d) Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc các địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tổng hợp gửi cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh giải
quyết theo quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2018 và
thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT (b/c);
- TT TU, HĐND tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VPTU, VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH QNam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH (2).LĐQ (86).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|