ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7419/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU DÂN CƯ CỤM 1 - TRUÔNG TRE, PHƯỜNG LINH XUÂN, QUẬN THỦ ĐỨC (ĐIỀU CHỈNH TỔNG
THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP LINH XUÂN -
CỤM 1 - TRUÔNG TRE, PHƯỜNG LINH XUÂN, QUẬN THỦ ĐỨC) (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định
số 5048/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 1 - Truông Tre, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 1 - Truông Tre, phường Linh Xuân,
quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4800/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 12 năm
2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 1 -
Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 1 - Truông Tre,
phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 1 - Truông
Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 1 - Truông Tre, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức), (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc: giáp
tỉnh Bình Dương.
+ Phía Nam: giáp khu dân cư.
+ Phía Đông: giáp tỉnh Bình
Dương - Suối Nhum.
+ Phía Tây: giáp đường Truông
Tre và khu dân cư.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
20,67 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và bãi đậu xe ô tô.
2. Cơ
quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
(Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức).
3. Đơn vị
tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến
trúc Miền Nam (ACSA).
4. Danh mục
hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (nội
dung hạ tầng kỹ thuật);
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ
1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng
môi trường, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị,
tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ
1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Nội dung
hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực
Hxd ≥ 16,43m(hệ VN2000).
- Do khu vực có nền đất tương đối
cao, nên giữ nguyên nền đất hiện hữu, chỉ san đắp cục bộ cho từng khu vực theo
địa hình tự nhiên khi xây dựng công trình.
- Cao độ thiết kế tại các điểm
giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công
trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc
địa hình tự nhiên và từ giữa các tiểu khu ra khu vực xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống, đổ ra hệ thống thoát nước chính ở phía Đông khu vực quy hoạch.
- Tổ chức tuyến cống chính theo
định hướng Quy hoạch chung, cống 1600x1600mm trên đường Truông Tre, cống
Þ1500mm trên đường A.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục
đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T =
3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
- Nối cống theo nguyên tắc
ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm
bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D; đối với khu vực có địa hình dốc, cống thoát nước được thiết kế với giếng chuyển bậc
nhằm giảm vận tốc dòng chảy trong cống.
5.2. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1800÷2400
KWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
được lấy từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Bắc.
- Phương án quy hoạch lưới phân
phối phù hợp:
+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu
trên các trục đường chính đi trên trụ BTLT được thay thế dần bằng cáp ngầm
22KV. Xây dựng mới các tuyến nhánh cho các trục đường phụ sử dụng cáp ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các
công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với
các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng
đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn
nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống quy hoạch Ø250 đường số 9 từ nhà máy nước
Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa
cháy: 15 l/s/1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 2.218
m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy:
Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các
trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa
cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: từ các
tuyến ống cấp nước hiện trạng trong khu quy hoạch xây dựng mạng lưới cấp nước
có đường kính từ Þ100 đến Þ200 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch
vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống
thoát nước thải riêng, nước thải từ khu vệ
sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống
thoát nước thải và được thu gom đưa về trạm
xử lý nước cục công suất Q=1.750m3/ngày.đêm, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải
từ trạm cục bộ được đến nhà máy xử lưu vực Suối Nhum, công suất Q=65.000m3/ngày,
sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải:
1.716m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực được bố trí đi dọc theo các trục đường
chính về trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ
mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh
hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt: 7.15 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý
rác: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận
chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của Thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin
liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn
thông:
+ Điện thoại: 30thuêbao/100người.
+ Nhu cầu thuê bao: 1.852 thuê
bao.
- Định hướng đấu nối từ trạm
thông tin Linh Trung hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp
truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp
chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC
Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
5.6. Đánh giá môi trường chiến
lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí
và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN
05:2009/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh
và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đạt QCVN
01:2008/BXD.
- Đảm bảo nước thải sinh hoạt
đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Lồng ghép trong quy hoạch các
giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu. Giảm ngập
úng trong khu vực quy hoạch.
b) Các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện tích cây xanh bao
gồm cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cách ly, cây xanh dọc tuyến đường giao
thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động
giao thông đến môi trường không khí.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu.
- Giai đoạn ngắn hạn nước thải
đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ, nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, nước
sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.
- Quản lý chất thải rắn: thực
hiện phân loại, thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT -BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Khuyến khích sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống
có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo
và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo
khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định
tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 1 - Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức
(Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công
nghiệp Linh Xuân - cụm 1 - Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), (nội
dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ
tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực
hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức,
các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô
dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án
tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển
khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực
quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch;
sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng
tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc
thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT -BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm
1 - Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 1 -
Truông Tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT -UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao
thông của đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận Thủ Đức đã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết
định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau
năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện
các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013,
trường hợp có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí,… thì đồ án quy hoạch quy hoạch
phân khu này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo
quy định.
Điều 3.
Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản
vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 1 - Truông Tre, phường
Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 1 - Truông Tre, phường Linh Xuân,
quận Thủ Đức), (phần hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường Linh Xuân và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|