HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP CHO CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM,
GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 5762/TTr-UBND
ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết về quy định tỷ lệ hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Báo
cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các
cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định
tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2016 - 2020; trong đó, các xã triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh được chia ra các khu vực sau:
a) Khu vực I: Gồm các xã thuộc
các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên,
Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và xã hải đảo thuộc các địa phương nêu trên).
b) Khu vực II: Gồm các xã
thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã miền
núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc các huyện, thị xã,
thành phố còn lại đã nêu ở khu vực I.
c) Khu vực III: Gồm các xã thuộc
các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà
My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người dân
và cộng đồng dân cư nông thôn;
b) Hệ thống
chính trị từ tỉnh đến cơ sở;
c) Doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
Điều 2. Thời gian thực
hiện và tỷ lệ hỗ trợ cho từng
nội dung cụ thể
1. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực và đến hết năm 2020.
2. Tỷ lệ hỗ
trợ cho từng nội dung cụ thể: (Kèm theo Phụ lục).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ vào tỷ lệ, mức hỗ trợ tại Nghị quyết này để quy định tỷ lệ ngân sách
cấp mình và cấp xã cho từng nội dung cụ thể; bố trí ngân sách cấp mình để đối
ứng theo tỷ lệ quy định.
2. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, xây dựng, ban hành
suất đầu tư cho từng nội dung đối với từng loại công trình được hỗ trợ,
làm cơ sở để phân bổ vốn Trung ương, tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016, có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị quyết số
96/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị
quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
ĐVT: %
TT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Tỷ lệ hỗ trợ
theo tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các xã Khu vực I
|
Các xã Khu vực II
|
Các xã Khu vực III
|
Ngân sách Trung ương, tỉnh
|
Ngân sách huyện, xã và huy động khác
|
Ngân sách Trung ương, tỉnh
|
Ngân sách huyện, xã và huy động khác
|
Ngân sách Trung ương, tỉnh
|
Ngân sách huyện, xã và huy động khác
|
1
|
Đào tạo, tập huấn kiến thức về nông thôn mới;
đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
100% từ ngân sách nhà nước; mức chi cụ thể
theo quy định hiện hành; cấp nào phê duyệt kế hoạch đào tạo thì sử dụng ngân
sách (viết tắt là NS) cấp đó chi hỗ trợ theo quy định
|
2
|
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (rà soát, bổ sung quy hoạch NTM)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10 (NS huyện)
|
90
|
10 (NS huyện)
|
3
|
Xây dựng trường học
|
70
|
30 (trong
đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
4
|
Xây dựng trạm y tế xã
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
5
|
Xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao xã; khu
vui chơi trẻ em
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
6
|
Xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao thôn
|
60
|
40 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
7
|
Công trình thoát nước thải, xử
lý nước thải khu dân cư
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10)
|
90
|
10
|
8
|
Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng
rào) các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản tập trung
|
60
|
40 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
90
|
10
|
9
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10)
|
90
|
10
|
10
|
Trụ sở xã
|
70 (NS tỉnh)
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80 (NS tỉnh)
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90 (NS tỉnh)
|
10
|
11
|
Cầu, cống dân sinh
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
12
|
Hỗ trợ xây dựng, cải tạo nghĩa
trang theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10)
|
90
|
10
|
13
|
Cải tạo nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện
nông thôn
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
14
|
Chợ nông thôn
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
15
|
Cảnh quan môi trường nông thôn (bồn hoa, cây
xanh, vỉa hè, chỉnh trang khu trung tâm, điện chiếu sáng đường trục chính,
các hạng mục vệ sinh môi trường nông thôn)
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
80
|
20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
90
|
10
|
16
|
Đường giao thông nội đồng, đường
vào khu sản xuất tập trung, cống thoát nước đường giao thông nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bê tông hóa, cống thoát nước:
Được áp dụng theo định mức, đơn giá giao thông nông thôn hiện hành
|
50
|
50 (trong đó NS huyện tối thiểu 25)
|
70
|
30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
80
|
20
|
-
|
Cứng hóa đường giao thông nội
đồng, đường vào khu sản xuất tập trung bằng cấp phối
|
50
(nhưng tối đa 200 triệu đồng/km)
|
50
(trong đó NS huyện tối thiểu 25)
|
70
(nhưng tối đa 280 triệu đồng/km)
|
30
(trong đó NS huyện tối thiểu 15)
|
80
(nhưng tối đa 320 triệu đồng/km)
|
20
|
17
|
Đường giao thông nông thôn, cống
thoát nước đường giao thông nông thôn
|
- Bê tông hóa, cống thoát
nước: Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày
07/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày
06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt đề án Phát triển giao thông nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có). Riêng đối với đường giao thông ở các xã, huyện miền
núi cao thuộc khu vực III, nếu chưa có nền đường thì được xem xét, hỗ trợ
thêm ngân sách Trung ương, tỉnh để làm nền đường nhưng không quá 500 triệu
đồng/km, phần nền đường còn lại ngân sách huyện, xã và huy động khác đối ứng.
- Cứng hóa đường giao thông nông thôn bằng cấp
phối: Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ tối đa 200 triệu
đồng/km đối với xã khu vực I; 280 triệu đồng/km đối với xã khu vực II và 320
triệu đồng/km đối với xã khu vực III; phần còn lại ngân sách huyện, xã và huy
động khác.
|
18
|
Thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa
kênh mương
|
Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định
tại Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy
lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết 205); Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 205 và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
|
19
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
193/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch
vụ nông thôn giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành.
Đối với các nội dung hỗ trợ chưa
được quy định tại Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của
HĐND tỉnh và Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày
10/3/2016 của UBND tỉnh thì các địa phương lập phương án gửi Sở
Nông nghiệp và PTNT (hoặc Sở Công Thương/Sở Văn hóa -Thể thao và Du
lịch nếu là Phương án hỗ trợ phát triển sản xuất ngành nghề
nông thôn, tiểu thủ công nghiệp/dịch vụ du lịch) để tham
gia ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp quy hoạch, nội dung hỗ trợ, quy mô, định mức kinh
tế-kỹ thuật làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo.
|
20
|
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
Thực hiện theo Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 và Quyết định số
46/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành một số chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn theo Nghị quyết
số 124/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
21
|
Hỗ trợ xây dựng “khu dân cư nông thôn mới kiểu
mẫu”
|
Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương, tỉnh 500 triệu đồng/khu, tối đa 01 khu/xã để thực hiện các tiêu chí theo
Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh (giai
đoạn 2016-2020, hỗ trợ không quá 65% số xã có quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới được UBND
cấp huyện phê duyệt); khuyến khích các địa phương vận
động cộng đồng dân cư, lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án đầu
tư trên địa bàn và cân đối ngân sách của địa phương, để hỗ trợ nhân rộng mô
hình “khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ngoài chỉ tiêu nêu trên.
|
22
|
Cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở
|
Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương, tỉnh: 100%; ngân sách huyện, xã duy trì hoạt động.
|
23
|
Hỗ trợ đầu tư các tiêu chí hạ
tầng của tiêu chí huyện nông thôn mới tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ (đối với tiêu chí cấp huyện)
|
Ngân sách Trung ương, tỉnh: 60%;
ngân sách huyện và huy động khác: 40%.
|
*Ghi chú: Các nội dung hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương, tỉnh nêu trên không bao gồm kinh phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng; các địa
phương (cấp huyện, xã) có trách nhiệm cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương
để bố trí kinh phí thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.