Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm,hàng hóa chủ lực giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 391/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Bùi Đức Hải |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16 tháng 9 năm 2011 của liên Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hoá của các doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020”;
Căn cứ quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013;
Theo đề nghị của Thường trực Ban điều hành dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” tại Tờ trình số 78/TTr-BĐH ngày 04 tháng 3 năm 2013,
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2013 Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020" với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH:
1. Mục tiêu
Bảo đảm dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” được từng bước triển khai thực hiện có hiệu quả.
2. Nhiệm vụ
2.1. Khảo sát, đánh giá, lập danh mục các sản phẩm, hàng hoá trọng điểm và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hoá trọng điểm của tỉnh (Thực hiện tiếp kế hoạch đã được phê duyệt năm 2012).
2.2. Đào tạo nhận thức về năng suất chất lượng cho cán bộ ban điều hành, cán bộ tham gia triển khai dự án, cán bộ các doanh nghiệp.
2.3. Triển khai thực hiện thí điểm thành công 02 mô hình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án NSCL.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
STT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Hội nghị triển khai Dự án Năng suất chất lượng năm 2013 |
Báo cáo kết quả thực hiện Dự án năm 2012. Triển khai kế hoạch năm 2013. Thông qua dự án NSCL của các ngành. |
Quý II năm 2013 |
Ban điều hành (BĐH), các ngành, 02 doanh nghiệp tham gia dự án năm 2013 |
2 |
Hội nghị sơ kết 6 tháng thực hiện kế hoạch năm 2013 |
Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng kế hoạch năm 2013. Thông qua dự án NSCL của các ngành. Thông qua báo cáo hiện trạng NSCL và các doanh nghiệp sản suất sản phẩm hàng hoá trọng điểm của tỉnh |
Tháng 6 năm 2013 |
Ban điều hành các ngành, các doanh nghiệp
|
3 |
Tập huấn về Năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp |
Tổng quan về quản lý NSCL trong doanh nghiệp. Đo lường NSCL trong doanh nghiệp. Ứng dụng hệ thống sản xuất tinh gọn phục vụ tăng năng suất chất lượng trong sản xuất và dịch vụ. |
Quý II - III năm 2013 |
Thường trực BĐH, Chi cục, Đơn vị đào tạo, các ngành; các doanh nghiệp, HTX |
4 |
Tập huấn về mô hình nâng cao năng suất cho Ban điều hành, các ngành, Liên minh HTX |
Nâng cao năng suất chất lượng thông qua công cụ 5S và quản lý hiện trường. Ứng dụng dòng chảy giá trị và lựa chọn các dự án cải tiến năng suất chất lượng. |
Quý II - III năm 2013 |
Thường trực BĐH, CC TC ĐL CL, đơn vị đào tạo, các ngành, Liên minh HTX |
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình nâng cao năng suất chất lượng |
Xây dựng 02 mô hình điểm về: Đổi mới công nghệ chế biến sau thu hoạch nâng cao năng suất chất lượng ngô thương phẩm sau thu hoạch. Áp dụng HTQLCL nâng cao năng suất chất lượng. |
Quý II - IV năm 2013 |
Thường trực Ban điều hành, đơn vị tư vấn, Công ty TNHH Hải Lâm Công ty TNHH Sơn Hải |
6 |
Tổng kết năm 2013, xây dựng kế hoạch năm 2014 |
Tổng kết kết quả thực hiện năm 2013, kế hoạch năm 2014 |
Quý IV năm 2013 |
Thường trực BĐH, Đơn vị tư vấn, doanh nghiệp thực hiện |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 803.077.000,0đ; bao gồm:
1. Kinh phí cấp năm 2013: 700.000.000,0đ
TT |
Nội dung chi |
Kinh phí |
1 |
Chi chế độ phụ cấp BĐH, sơ kết, tổng kết BĐH, chi khác |
75.200.000 |
2 |
Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo tập huấn, công tác phí (Bộ KHCN, Tổng cục TC - ĐL - CL; Trung tâm năng xuất … tổ chức) |
74.800.000 |
3 |
Chi tập huấn về năng suất chất lượng cho các thành viên của BĐH (02 khoá) |
40.000.000 |
4 |
Chi tập huấn năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp (03 khoá) |
60.000.000 |
5 |
Chi hỗ trợ Công ty TNHH Hải Lâm cải tiến công nghệ nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm ngô thương phẩm sau thu hoạch |
400.000.000 |
6 |
Chi hỗ trợ Công ty TNHH Sơn Hải áp dụng HTQLCL nâng cao NSCL xây dựng công trình xây dựng, giao thông |
50.000.000 |
|
Tổng cộng |
700.000.000 |
Nguồn kinh phí
Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2013 đã giao tại Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh.
2. Kinh phí chuyển từ năm 2012: 103.077.000,0 đ (Thực hiện tiếp nội dung khảo sát hiện trạng năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp được phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt kế hoạch triển khai Dự án NSCL năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La)
IV. KẾT QUẢ
1. Báo cáo hiện trạng NSCL và Danh mục doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hoá trọng điểm của tỉnh.
2. Tổ chức 05 lớp tập huấn cho Ban điều hành, các ngành, các doanh nghiệp về Nâng cao năng suất chất lượng.
3. Dự án năng suất chất lượng của 06 ngành được phê duyệt.