ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
391/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA CẤP TIỂU HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể và Chương trình môn học/hoạt động
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về
tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức,
cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm
định sách giáo khoa;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định
đánh giá học sinh tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/1/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn việc chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT
ngày 02/5/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông mới;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-BGDĐT
ngày 25/5/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chính tả trong
Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH
ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn, thẩm định nội dung
giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018
và tổ chức thực hiện từ năm 2020 - 2021;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Công văn số 260/SGDĐT-GDMNTH ngày 17/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa cấp Tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, giám sát,
kiểm tra các cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn sách giáo khoa theo quy định hiện
hành; đảm bảo đầy đủ sách giáo khoa trước khi bắt đầu năm học mới 2020-2021 và
các năm học tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ GDĐT (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ đổi mới Chương trình, SGK GDPT tỉnh;
(QĐ số 2897/QĐ-UBND ngày 30/10/2019)
- Lưu: VT, VX6.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
TIÊU CHÍ
LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA CẤP TIỂU HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Đính kèm Quyết định số 391/QĐ-UBND, ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU
Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục lựa
chọn sách giáo khoa cấp Tiểu học trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
theo danh mục sách giáo khoa theo Quyết định số 4507/QĐ-BGDĐT ngày 21/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CÁC TIÊU CHÍ LỰA
CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
1. Tiêu chí 1:
Phù hợp với năng lực học tập của học sinh
- Minh chứng 1: Sách giáo khoa được
trình bày cân đối, hài hòa, phù hợp giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm
mĩ, tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học và lứa
tuổi học sinh. Kênh chữ cần rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu..
- Minh chứng 2: Nội dung Sách giáo
khoa đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi trình độ của học sinh; đảm bảo
tính khoa học, hiện đại; tính kế thừa các mạch kiến thức; tính thiết thực, dễ
hiểu; thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy - học, đảm bảo các yêu cầu cần
đạt của chương trình.
- Minh chứng 3: Nội dung, hình thức
trình bày sách giáo khoa đảm bảo cho học sinh có khả năng tự học, tự tìm tòi kiến
thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức và kỹ năng thông qua giải
quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.
- Minh chứng 4: Cấu trúc sách giáo khoa
thiết kế từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp tạo cơ hội học tập tích cực,
chủ động, sáng tạo, rèn kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy
độc lập của học sinh, đồng thời phải mang tính đồng tâm từ lớp 1 đến lớp 5.
2. Tiêu chí 2:
Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Minh chứng 5: Các bài học trong
sách giáo khoa được thiết kế và sắp xếp theo từng chủ đề, với các hoạt động đa
dạng, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và
phương pháp dạy học tích cực.
- Minh chứng 6: Nội dung sách giáo
khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng tới việc thực hiện tích hợp kiến thức
liên môn, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với nội dung của từng bài ở các phân
môn giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống.
- Minh chứng 7: Nội dung sách giáo
khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu phân hóa,
giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học
sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục.
- Minh chứng 8: Mục đích, yêu cầu, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài
học phải mang tính hệ thống, liên quan và hỗ trợ cho nhau.
- Minh chứng 9: Nội dung sách giáo
khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và cá nhân xây dựng kế hoạch
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục,
hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
3. Tiêu chí 3:
Phù hợp với các yếu tố đặc thù của địa phương
- Minh chứng 10: Nội dung sách giáo
khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương
và cộng đồng dân cư.
- Minh chứng 11: Cấu trúc nội dung
sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ
sung những nội dung thích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương.
- Minh chứng 12: Hệ thống câu hỏi,
bài tập và yêu cầu các hoạt động phải ngắn gọn, dễ hiểu được thể hiện với các mức
độ khác nhau phù hợp với đặc điểm, trình độ đối tượng học sinh và đặc điểm kinh
tế, xã hội vùng miền; đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí.
- Minh chứng 13: Nội dung sách giáo
khoa giúp địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt xây dựng và thực hiện kế
hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày theo nội dung sách giáo khoa.
4. Tiêu chí 4:
Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục của địa phương
- Minh chứng 14: Nội dung sách giáo
khoa đảm bảo tính mềm dẻo, tính phân hóa, tính mở, có thể điều
chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.
- Minh chứng 15: Nội dung sách giáo
khoa đảm bảo tính khoa học, tính hiệu quả, phù hợp với trình độ của học sinh,
điều kiện, đặc điểm của vùng miền.
- Minh chứng 16: Nội dung sách giáo
khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các
điều kiện dạy học khác tại địa phương.
- Minh chứng 17: Nội dung sách giáo
khoa giúp nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc
xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản
lý giáo dục ở từng địa phương./.