Quyết định 3905/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá tài sản, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại tài sản đã qua sử dụng để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 3905/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Đặng Quang Hồng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3905/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ - TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 915/TTr-STC ngày 29/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tài sản, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại các loại tài sản đã qua sử dụng để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Đối với Nhà:
1.1. Giá nhà tính Lệ phí trước bạ là giá quy định tại bảng giá tính Lệ phí Trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành;
1.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Kê khai Lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã qua sử dụng dưới 05 năm là: 100%;
- Kê khai nộp Lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên và kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã có thời gian đã sử dụng tương ứng như sau:
Số TT |
THỜI GIAN SỬ DỤNG |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
1 |
Dưới 05 năm |
95 |
90 |
85 |
80 |
2 |
Từ trên 05 năm đến 10 năm |
80 |
80 |
65 |
65 |
3 |
Từ trên 10 năm đến 20 năm |
60 |
55 |
40 |
30 |
4 |
Từ trên 20 năm đến 50 năm |
40 |
30 |
25 |
25 |
5 |
Trên 50 năm |
25 |
20 |
0 |
0 |
Thời gian đã qua sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó;
Đối với nhà biệt thự áp dụng tính tương đương với tỷ lệ của nhà cấp III.
2. Đối với tài sản là súng săn, súng thể thao, tàu thuỷ, thuyền, xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh:
2.1. Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định đối với tài sản mới (100%), trên cơ sở biên bản xác định của liên ngành và thông báo giá của các Tổ chức sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô, xe máy và giá trên thị trường Vĩnh Phúc từng thời điểm;
2.2. Đối với tài sản đã qua sử dụng:
Tính theo thời gian sử dụng kể từ năm sản xuất (năm sản xuất được tính là 01 năm) theo tỷ lệ (%) của giá trị tài sản mới:
- Thời gian đã qua sử dụng trong năm (01 năm): 85%;
- Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 70%;
- Thời gian đã sử dụng trên 3 năm đến 6 năm: 50%;
- Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 30%;
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%;