Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của vị trí việc làm trong cơ quan Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 3904/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3904/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2016 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1366/SNV-CCVC ngày 12/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 93 vị trí việc làm và Khung năng lực của các vị trí việc làm trong các cơ quan UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh (gồm Danh mục và khung năng lực từng vị trí việc làm) - có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. UBND huyện, thành phố, thị xã căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt để bố trí, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương- đương) |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Lý luận chính trị: Trình độ Từ trung cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Luật kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng. |
2 |
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Luật kinh tế, Kinh tế, Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xã hội học, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ thống thông tin quản lý. |
3 |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng |
1. Trưởng, Phó phòng Nội vụ; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. 2. Trưởng, Phó phòng Tư pháp; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Luật kinh tế. 3. Trưởng, Phó phòng Tài chính – Kế hoạch; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. 4. Trưởng, Phó phòng Tài nguyên – Môi trường; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đất đai. 5. Trưởng, Phó phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh doanh Nông nghiệp, Kinh tế Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Lâm nghiệp, Lâm sinh, Thú y, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình thủy. 6. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Khai thác vận tải, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kinh tế, Tài chính – ngân hàng. 7. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Khoa học Quản lý. 8. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa – Thông tin; trình độ chuyên môn: Đại học ngành: Quản lý Văn hóa, Công nghệ thông tin, Luật, Báo chí và Truyền thông. 9. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, các ngành Đào tạo giáo viên (mã cấp 3). 10. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Dược học, Quản lý bệnh viện, y tế cộng đồng. |
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
Quản lý tổ chức - biên chế và hội |
Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
2 |
Cải cách hành chính |
Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
3 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
4 |
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế; Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xã hội học, công tác thanh thiếu niên, Quản lý Đất đai, Kỹ thuật trắc địa bản đồ. |
5 |
Quản lý tôn giáo |
Đại học, ngành: Luật, Nhân học, Lịch sử, Triết học, Chính trị học, Xã hội học, Nhân học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
6 |
Quản lý văn thư, LT |
Đại học trở lên, ngành: Lưu trữ học, Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị Văn phòng. |
7 |
Quản lý thi đua - khen thưởng |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý nhà nước, Luật, Quản trị nhân lực, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
8 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở |
Đại học trở lên, ngành Luật |
9 |
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật |
Đại học trở lên, ngành Luật |
10 |
Hành chính tư pháp |
Đại học trở lên, ngành Luật |
11 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục HC |
Đại học trở lên, ngành Luật |
12 |
Quản lý Tài chính - ngân sách |
Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán |
13 |
Quản lý Kế hoạch và đầu tư |
Đại học trở lên, ngành Kinh tế |
14 |
Quản lý Kinh tế tập thể và tư nhân |
Đại học trở lên, ngành Kinh tế |
15 |
Quản lý đất đai |
Đại học trở lên, ngành Quản lý đất đai |
16 |
Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản |
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật Mỏ, Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Tài nguyên nước. |
17 |
Quản lý môi trường |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Môi trường, Bảo vệ môi trường. |
18 |
Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật) |
Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học cây trồng, Nông học, Bảo vệ thực vật, Phát triển nông thôn |
19 |
Quản lý về chăn nuôi |
Đại học trở lên, ngành: Chăn nuôi, Thú y |
20 |
Quản lý về thủy sản |
Đại học trở lên, ngành: Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản. |
21 |
Quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống bão lụt) |
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật nguyên nước, Kỹ thuật công trình thủy. |
22 |
Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản |
Đại học trở lên, ngành: Bảo vệ Thực vật, Nông nghiệp, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau quả và cảnh quan, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Thú y, Lâm sinh, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ chế biến lâm sản. |
23 |
Quản lý về lâm nghiệp |
Đại học trở lên, ngành: Lâm nghiệp, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng. |
24 |
Theo dõi xây dựng nông thôn mới |
Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau quả và cảnh quan, Thú y, Lâm nghiệp, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển Nông thôn. |
25 |
Quản lý về khoa học công nghệ |
Đại học trở lên, ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường. |
26 |
Quản lý giao thông vận tải |
Đại học trở lên, ngành: Khai thác vận tải, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
27 |
Quản lý xây dựng |
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc. |
28 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Cơ kỹ thuật, Kinh tế công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp. |
29 |
Quản lý thương mại |
Đại học trở lên, ngành: Luật kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Luật Quốc tế. |
30 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Y đa khoa, Xã hội học, công tác xã hội, Tâm lý. |
31 |
Theo dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Khoa học chính trị |
32 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Khoa học chính trị. |
33 |
Thực hiện chính sách người có công |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Bảo hiểm, Xã hội học, Công tác xã hội, Khoa học chính trị, Kế toán. |
34 |
Quản lý về Iao động, việc làm và dạy nghề |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Xã hội học, Bảo hộ lao động, Kế toán, Công tác xã hội, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực. |
35 |
Tiền lương và bảo hiểm |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học chính trị, Kế toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm. |
36 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý văn hóa, Luật, Báo chí và Truyền thông. |
37 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Báo chí và Truyền thông, Công nghệ thông tin. |
38 |
Quản lý văn hóa và gia đình |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý văn hóa, Luật, Khoa học Quặn lý, Quản trị nhân lực, Xã hội học. |
39 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
Đại học trở lên, ngành: Quản lý Thể dục thể thao, Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành, Luật. |
40 |
Quản lý đội ngũ viên chức ngành Giáo dục |
Đại học trở lên, các ngành thuộc Đào tạo giáo viên, Quản lý nhà nước, Luật, Quản trị nhân lực. |
41 |
Quản lý giáo dục Trung học cơ sở |
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo giáo viên, (bậc THCS).: |
42 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo giáo viên, (bậc Tiểu học). |
43 |
Quản lý giáo dục Mầm non |
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo giáo viên, (bậc Mầm non). |
44 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục, tài chính kế toán |
Đại học trở lên, ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. |
45 |
Theo dõi phổ cập và giáo dục thường xuyên |
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo giáo viên. |
46 |
Quản lý nghiệp vụ y |
Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Dược học. |
47 |
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình |
Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Luật. |
48 |
Quản lý bảo hiểm y tế |
Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Luật. |
49 |
Quản lý dược, mỹ phẩm |
Đại học trở lên, ngành: Dược học, Luật. |
50 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
Đại học trở lên, ngành: Bác sỹ Y học dự phòng, Dược học, Luật, BVTV, Công nghệ rau quả và cảnh quan,Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản. |
51 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng |
Đại học trở lên, ngành: Bác sỹ, Dược học, Điều dưỡng Dịch vụ y tế (Y tế công cộng) |
52 |
Lễ tân, đối ngoại |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Xã hội học. |
53 |
Theo dõi công tác biển và Hải đảo (huyện có biển và đảo) |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản lý nhà nước, Quản lý đất đai. |
54 |
Tiếp công dân |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xã hội học, Tâm lý học. |
55 |
Thanh tra |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Luật kinh tế, Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng. |
56 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Hành chính, Kinh tế, Quản trị - Quản lý, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước. |
III. |
Vị trí việc làm Hỗ trợ phục vụ |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ). 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
2 |
Chuyên trách giúp Hội đồng nhân dân |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
3 |
Hành chính một cửa |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
4 |
Công nghệ thông tin |
Đại học trở lên, ngành: Công nghệ thông tin. |
5 |
Quản trị công sở |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
6 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
7 |
Kế toán |
Đại học trở lên, ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng. |
8 |
Thủ quỹ |
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. |
9 |
Văn thư |
Trung cấp trở lên, ngành: Văn thư – Lưu trữ - Bảo tàng (Lưu trữ học). |
10 |
Lưu trữ |
Trung cấp trở lên, ngành: Văn thư – Lưu trữ - Bảo tàng (Lưu trữ học). |
11 |
Nhân viên Kỹ thuật |
Đại học trở lên, các lĩnh vực: Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, điện, điện tử. |
12 |
Lái xe |
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
13 |
Phục vụ |
Trung cấp chuyên nghiệp trở lên. |
14 |
Bảo vệ |
Chứng chỉ Vệ sỹ hoặc Bộ đội, Công an xuất ngũ. |
Ghi chú: Ngành đào tạo theo danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ Đại học.
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
PHÒNG KINH TẾ VÀ PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
|
|||
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn. - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ. - Khả năng tham mưu phối hợp. - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ. - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
|
||||
1. Phòng Kinh tế |
|
|||||
1.1 |
Quản lý về thủy lợi |
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình thủy. |
|
|||
1.2 |
Quản lý về Nông nghiệp |
Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh doanh Nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển Nông thôn. |
|
|
||
1.3 |
Quản lý về thủy sản (nơi có thế mạnh về Thủy sản) |
Đại học trở lên, ngành: Nuôi trông thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản. |
|
|
||
1.4 |
Quản lý về Khoa học Công nghệ |
Đại học trở lên, ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường. |
|
|
||
1.5 |
Quản lý về Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
Đại học trở lên, ngành Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp, Kinh tế công nghiệp. |
|
|
||
1.6 |
Quản lý Thương mại |
Đại học trở lên, ngành: Luật Kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại. |
|
|
||
2. Phòng Quản lý đô thị |
|
|
||||
2.1 |
Quản lý Quy hoạch kiến trúc |
Đại học trở lên, ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kiến trúc cảnh quan. |
|
|
||
2.2 |
Quản lý giao thông vận tải |
Đại học trở lên, ngành: Khai thác vận tải, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
|
|
||
2.3 |
Quản lý xây dựng |
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng. |
|
|
||
2.4 |
Quản lý Hạ tầng và Phát triển đô thị |
Đại học trở lên, ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC UBND HUYỆN, TP, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
A. Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
||
1 |
Chủ tịch HĐND |
Chuyên viên |
2 |
Chủ tịch UBND |
Chuyên viên |
3 |
Phó Chủ tịch HĐND |
Chuyên viên |
4 |
Phó Chủ tịch UBND |
Chuyên viên |
5 |
Trưởng ban của HĐND |
Chuyên viên |
6 |
Trưởng phòng |
Chuyên viên |
7 |
Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
8 |
Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
9 |
Phó Trưởng ban của HĐND |
Chuyên viên |
10 |
Phó Trưởng phòng |
Chuyên viên |
11 |
Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
12 |
Phó Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
B. Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
||
1. Phòng Nội vụ |
||
1.1 |
Quản lý tổ chức biên chế và hội |
Chuyên viên |
1.2 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Chuyên viên |
1.3 |
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
Chuyên viên |
1.4 |
Quản lý tôn giáo |
Chuyên viên |
1.5 |
Quản lý văn thư - lưu trữ |
Chuyên viên |
1.6 |
Quản lý thi đua - khen thưởng |
Chuyên viên |
1.7 |
Cải cách hành chính |
Chuyên viên |
2. Phòng Tư pháp |
||
2.1 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở |
Chuyên viên |
2.2 |
Hành chính tư pháp |
Chuyên viên |
2.3 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
Chuyên viên |
2.4 |
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật |
Chuyên viên |
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch |
||
3.1 |
Quản lý Tài chính - Ngân sách |
Chuyên viên |
3.2 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Chuyên viên |
3.3 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
Chuyên viên |
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường |
||
4.1 |
Quản lý đất đai |
Chuyên viên |
4.2 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
Chuyên viên |
4.3 |
Quản lý môi trường |
Chuyên viên |
5. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
5.1 |
Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật) |
Chuyên viên |
5.2 |
Quản lý về chăn nuôi |
Chuyên viên |
5.3 |
Quản lý về thủy sản (nơi có thế mạnh về thủy sản) |
Chuyên viên |
5.4 |
Quản lý về thủy lợi |
Chuyên viên |
5.5 |
Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản |
Chuyên viên |
5.6 |
Quản lý về lâm nghiệp |
Chuyên viên |
5.7 |
Theo dõi xây dựng nông thôn mới |
Chuyên viên |
6. Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
||
6.1 |
Quản lý về khoa học và công nghệ. |
Chuyên viên |
6.2 |
Quản lý giao thông vận tải |
Chuyên viên |
6.3 |
Quản lý xây dựng |
Chuyên viên |
6.4 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
Chuyên viên |
6.5 |
Quản lý thương mại |
Chuyên viên |
7. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
||
7.1 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
Chuyên viên |
7.2 |
Theo dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững |
Chuyên viên |
7.3 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
Chuyên viên |
7.4 |
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề |
Chuyên viên |
7.5 |
Thực hiện chính sách người có công |
Chuyên viên |
7.6 |
Tiền lương và bảo hiểm |
Chuyên viên |
8. Phòng Văn hóa và Thông tin |
||
8.1 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
Chuyên viên |
8.2 |
Quản lý văn hóa và gia đình |
Chuyên viên |
8.3 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
Chuyên viên |
8.4 |
Quản lý thông tin – truyền thông |
Chuyên viên |
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
||
9.1 |
Quản lý đội ngũ công chức, viên chức sự nghiệp giáo dục |
Chuyên viên |
9.2 |
Quản lý giáo dục trung học cơ sở |
Chuyên viên |
9.3 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
Chuyên viên |
9.4 |
Quản lý giáo dục mầm non |
Chuyên viên |
9.5 |
Quản lý kế hoạch, cơ sở vật chất giáo dục và tài chính kế toán |
Chuyên viên |
9.6 |
Theo dõi phổ cập giáo dục thường xuyên |
Chuyên viên |
10. Phòng Y tế |
||
10.1 |
Quản lý nghiệp vụ y |
Chuyên viên |
10.2 |
Quản lý dược, mỹ phẩm |
Chuyên viên |
10.3 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
10.4 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng |
Chuyên viên |
10.5 |
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình |
Chuyên viên |
10.6 |
Quản lý bảo hiểm y tế |
Chuyên viên |
11. Văn phòng HĐND-UBND |
||
11.1 |
Lễ tân, đối ngoại |
Chuyên viên |
11.2 |
Theo dõi công tác biên giới (huyện giáp biên giới) |
Chuyên viên |
11.3 |
Theo dõi công tác biển, đảo (huyện giáp biển) |
Chuyên viên |
11.4 |
Tiếp công dân |
Chuyên viên |
12. Thanh tra huyện |
||
12.1 |
Thanh tra |
Thanh tra viên |
12.2 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên |
C. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
||
1 |
Hành chính tổng hợp |
Chuyên viên |
2 |
Chuyên trách giúp HĐND |
Chuyên viên |
3 |
Hành chính một cửa |
Chuyên viên |
4 |
Công nghệ thông tin |
Chuyên viên |
5 |
Quản trị công sở |
Chuyên viên |
6 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
Chuyên viên |
7 |
Kế toán |
Kế toán viên |
8 |
Thủ quỹ |
Nhân viên |
9 |
Văn thư |
Cán sự |
10 |
Lưu trữ |
Cán sự |
11 |
Nhân viên kỹ thuật |
Nhân viên |
12 |
Lái xe |
Nhân viên |
13 |
Phục vụ |
Nhân viên |
14 |
Bảo vệ |
Nhân viên |