Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 39/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/11/2018
Ngày có hiệu lực 01/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC QUY ĐNH GIÁ TI ĐA DCH V S DNG DIN TÍCH BÁN HÀNG TI CH NÔNG SN PHƯNG CNG HÒA, TH XÃ QUNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5309/TTr-STC ngày 13/11/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng Hòa thị xã Quảng Yên như sau:

1. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

a. Đối với điểm kinh doanh cố định:

STT

Khu vực

Giá tối đa (Đ/m2/tháng)

 

Chợ Nông sản - Thị xã Quảng Yên

 

1

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

50.000

2

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

40.000

b. Đi với điểm bán hàng lưu động:

- Đối với hàng hóa đem vào chợ bán trong ngày tối đa không quá 8.000 đ/lượt/ngày;

- Đối với xe ô tô chở hàng bán không thường xuyên, không cố định tại chợ tối đa không quá 100.000 đồng/lượt/ngày.

Điều 2. Đối tượng nộp, đơn vị thu giá dịch vụ

1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ và không thường xuyên tại chợ.

Ngoài nộp tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, các hộ kinh doanh tại chợ không phải nộp thêm khoản tiền đóng góp đầu tư xây dựng hạ tầng chợ.

2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Công ty TNHH Bình Khánh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ mức giá tối đa quy định trên, tùy theo vị trí kinh doanh thuận lợi và phương án kinh doanh xây dựng của đơn vị, Công ty TNHH Bình Khánh quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản sau khi có ý kiến của UBND thị xã Quảng Yên; đảm bảo không vượt quá mức tối đa quy định; đồng thời gửi quyết định giá tới Sở Công thương, Sở Tài chính để tổng hợp, quản lý theo quy định;

Đơn vị cung ứng dịch vụ có trách nhiệm công khai mức thu với các hộ kinh doanh tại chợ, làm cơ sở ký hợp đồng cho thuê diện tích kinh doanh tại chợ; niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu và cơ quan quy định thu; khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định;

Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị, Công ty TNHH Bình Khánh có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định;

2. UBND thị xã Quảng Yên có ý kiến và giám sát việc ban hành, thực hiện thu mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo từng vị trí kinh doanh thuận lợi đảm bảo phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, không được vượt quá mức giá tối đa quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

[...]