Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 39/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2016
Ngày có hiệu lực 15/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN 
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 410/TTr-STNMT ngày 10/8/2016 và bản số 1912/STNMT-PC ngày 20/9/2016 bản, Báo cáo thẩm định số 124/BC-STP, ngày 15/8/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Ban quản lý các khu công nghiệp; Thanh tra tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Thuế cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận); cấp đổi, cấp lại, đính chính và thu hồi Giấy chứng nhận; đăng ký biến động, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường,Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp & PTNT, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thanh tra tỉnh và Thanh tra huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Cơ quan Thanh tra); Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Cơ quan thuế); Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Văn phòng đăng ký đất đai (Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Phòng Tài nguyên và Môi trường, Tài chính các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường, Tài chính cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013; chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, không ngừng cải thiện mức độ hài lòng của người dân.

2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.

3. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm, quyền hạn của công chức, viên chức.

[...]