Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 2304/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/08/2016
Ngày có hiệu lực 09/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Đào Công Thiên
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2304/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/20015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1593/SNV-CCHC ngày 26/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ban hành kèm theo Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy chế) như sau:

1. Sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục tại khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 43 ngày (bao gồm cả thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại địa phương 15 ngày và lấy ý kiến các cơ quan cấp phép, quản lý tài sản là 05 ngày).

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cp phép tài sản), trình tự giải quyết như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã:

- Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

- UBND cấp xã:

+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân;

+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;

+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký

02 ngày

- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)

05 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Chuyển thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)

01 ngày

- Chi cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện

02 ngày

- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả cho UBND cấp xã

0,5 ngày

- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả

0,5 ngày

b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Đối với tài sản có Giấy phép xây dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;

+ Đối với tài sản không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định, chuyển hồ sơ lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện trạng tài sản. Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày

01 ngày

- UBND cấp xã:

+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;

+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời đim tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;

+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

02 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký;

02 ngày

- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến vchứng nhn quyn s hu tài sn gn liền với đt (vic nh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)

05 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ;

+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Chuyển thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)

01 ngày

- Chi cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện

02 ngày

- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả

0,5 ngày”

3. Sửa đổi thời hạn giải quyết tại khoản 2 Điều 22 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản)”.

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 45 ngày (bao gồm cả thời gian 30 ngày niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền), trình tự giải quyết như sau:

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và chuyển UBND cấp xã nơi có đất niêm yết thông tin về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền

04 ngày

- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất

30 ngày

- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.

Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp (không tính trong thời gian xử lý, hệ thống dng tính khi đăng tin ln đầu và tiếp tục tính thời gian sau ngày thứ 30), Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành Thông báo cho người sử dụng đất

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ để trình UBND cấp huyện quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền

03 ngày

- UBDN cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Tiếp nhận kết quả từ UBND cấp huyện, vào sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

01 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả

0,5 ngày”

5. Sửa đổi Điều 25 như sau:

“1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Sổ chứng nhận sở hữu nhà, Giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);

- Bản sao hp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do dồn đin đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên Giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

[...]