Biện
pháp
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1. Hoạt động tập trung trong
nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch
(riêng đối với lực lượng vũ trang không hạn chế về số lượng khi tổ chức cắm
trại)
|
Không
hạn chế số người
|
Hạn
chế, có điều kiện
|
Không
tổ chức/Hạn chế, có điều kiện
|
Không
tổ chức/Hạn chế, có điều kiện
|
(1) Hoạt động trong nhà
(hội họp, tập huấn, hội thảo,...)
* 100% người tham gia đã được tiêm
đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm
tính còn hiệu lực theo quy định.
Tổ chức đám cưới, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2, 3, 4.
|
Không
hạn chế số người
|
≤30
người (≤100 người*)
|
≤20
người (≤70 người*)
|
≤10
người (≤50 người*)
|
(2) Hoạt động ngoài trời
* 100% người tham gia đã được tiêm
đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm
tính còn hiệu lực theo quy định.
Tổ chức đám cưới, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2, 3, 4.
|
Không
hạn chế số người
|
≤45
người (≤150 người*)
|
≤30
người (≤100 người*)
|
≤15
người (≤70 người*)
|
2. Vận
tải hành khách công cộng đường bộ (bao gồm cả vận tải hành khách nội tỉnh
và liên tỉnh), đường thủy nội địa, hàng hải đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19 (đối với đường hàng không và đường sắt áp dụng theo văn bản
quy định riêng).
* Người điều khiển, người phục vụ
trên phương tiện được xét nghiệm định kỳ 01 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp
3 và 02 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp độ 2.
** Người điều khiển phương tiện có
kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực theo quy định.
Đối với hành khách khi đến/về Nghệ
An và các nội dung khác: Đảm bảo điều kiện theo quy định Bộ Giao thông Vận tải.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động/Hoạt động có điều kiện *
|
Không
hoạt động/ Hoạt động hạn chế, có điều kiện *
|
Không
hoạt động/Hoạt động hạn chế, có điều kiện **
|
3. Lưu thông, vận chuyển hàng
hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh.
* Người điều khiển, người phục vụ
trên phương tiện được xét nghiệm định kỳ 01 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp
độ 3 và 02 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp độ 2.
** Người điều khiển phương tiện có
kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực theo quy định.
Các nội dung khác thực hiện theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
** Đối với Người vận chuyển
hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký (bao gồm nhân viên của
doanh nghiệp bưu chính): UBND cấp huyện quy định về số lượng tham gia lưu
thông trong cùng một thời điểm trên địa bàn có dịch và quy định về điều kiện,
biện pháp phòng chống dịch cấp độ 4.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động**
|
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
(1) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, doanh nghiệp, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(1.1) Đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.2) Định kỳ đánh giá nguy cơ lây
nhiễm COVID-19 tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/lần)
|
Áp dụng
(hằng tuần)
|
Áp dụng
(hằng tuần)
|
(1.3) Có kế hoạch phòng, chống dịch
và phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID-19, báo cáo UBND cấp huyện
phê duyệt.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.4) Đánh giá nguy cơ lây nhiễm và
đánh giá mức độ an toàn lên Bản đồ chung sống an toàn với COVID-19 tại nơi làm
việc và ký túc xá cho người lao động
|
Áp dụng
(2 tuần /lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
(1.5) Tổ chức phương án “ba tại chỗ”
và “một cung đường hai điểm đến”
|
|
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.6) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV- 2 cho người lao động[5]
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc
COVID- 19 như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định
kỳ[6] hằng tuần cho người lao
động có nguy cơ cao tại cơ sở sản xuất kinh doanh (Người phải tiếp xúc nhiều,
lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái xe, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, cung cấp thực
phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...): Đối với những người đã tiêm đủ liều vắc
xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì thời gian xét nghiệm định kỳ là 02 tuần/lần.
Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh đã có ≥ 80% người lao động đã tiêm đủ liều vắc
xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì giảm 1/2 tỷ lệ phải xét nghiệm ngẫu nhiên
theo cấp độ dịch.
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(≥50% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥50% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(100% người lao động có nguy cơ cao)
|
(1.7) Có cán bộ/bộ phận y tế tại cơ
sở sản xuất kinh doanh theo quy định, thực hiện công tác phòng, chống dịch và
khám chữa bệnh thông thường khác theo quy định. Cán bộ/bộ phận y tế tại cơ sở
sản xuất kinh doanh xác nhận kết quả tự xét nghiệm kháng nguyên nhanh, báo
cáo và phối hợp y tế địa phương xử trí khi có trường hợp mắc tại nơi làm việc.
(Đối với các cơ sở sản xuất không bố trí được người làm công tác y tế hoặc
không thành lập được bộ phận y tế thì phải ký hợp đồng với cơ sở khám, chữa bệnh
đủ năng lực để cung cấp đủ số lượng người làm công tác y tế, có mặt kịp thời
tại cơ sở khi xảy ra trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Khoản 5, Điều 37,
Nghị định số 39/2016/ND-CP)
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(2) Hợp tác xã, hộ gia đình sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp
Đảm bảo phòng, chống dịch theo quy
định.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(3) Cơ sở sản xuất, đơn vị
thi công dự án, công trình giao thông, xây dựng
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng chống dịch COVID-19
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
(4) Cơ sở kinh doanh dịch vụ[7] trừ các cơ sở tại điểm (5), (6)
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(4.1) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(4.2) Có kế hoạch phòng, chống dịch
và phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID- 19, báo cáo UBND cấp xã
để theo dõi quản lý.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(4.3) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV- 2 cho người lao động5
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc
COVID-19 như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định
kỳ hằng tuần cho người lao động có nguy cơ cao tại cơ sở kinh doanh dịch vụ
(Người phải tiếp xúc nhiều, lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái xe, sửa chữa, bảo dưỡng,
bảo trì, cung cấp thực phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...): (Đối với những người
đã tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì thời gian xét nghiệm định
kỳ là 02 tuần/lần. Nếu cơ sở kinh doanh dịch vụ đã có ≥ 80% người lao động đã
tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì giảm 1/2 tỷ lệ phải xét
nghiệm ngẫu nhiên theo cấp độ dịch).
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(≥10% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥15% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥20% người lao động có nguy cơ cao)
|
(5) Trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối; nhà hàng/ quán ăn; chợ truyền thống
|
|
|
|
|
(i) Trung tâm thương mại
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và phương
án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID- 19, báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt.
** Người lao động và khách đã được
tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID- 19 hoặc có xét nghiệm
SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực.
*** Giảm 50% số lượng người bán,
người mua cùng một thời điểm.
|
Hoạt
động(*)
|
Hoạt
động(*)
|
Hoạt
động(*), (**)
|
Hạn
chế hoạt động (*), (**), (***)
|
(ii) Siêu thị, cửa hàng tiện lợi
(tạp hóa)
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và phương
án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID- 19, báo cáo UBND cấp xã phê duyệt.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid- 19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*, **
|
Hoạt
động*,**
|
(iii) Nhà hàng, quán ăn.
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và
phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID- 19, báo cáo UBND cấp xã phê
duyệt.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
(giảm
30% lượng khách tại cùng một thời điểm)
|
Hoạt
động *, **
(giảm
50% lượng khách tại cùng một thời điểm)
|
Hoạt
động hạn chế *, **
(Chỉ
bán mang về, trừ nhà hàng thuộc cơ sở lưu trú phục vụ khách đang lưu trú)
|
(iv) Chợ đầu mối, chợ truyền thống,
cảng cá, nơi tập kết hàng hóa
* Đảm bảo quy định về phòng chống dịch
COVID-19 của Bộ Y tế
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *, **
|
Hoạt
động hạn chế *, **
(Giảm
50% số lượng người mua, người bán)
|
(6) Cơ sở kinh doanh các dịch
vụ có nguy cơ lây nhiễm cao khác như làm tóc (bao gồm cắt tóc),
làm đẹp, mát xa, vũ trường, karaoke, quán bar, internet, trò chơi điện tử hoặc
các cơ sở khác do UBND tỉnh quyết định tùy theo tình hình diễn biến của dịch
và đảm bảo phòng, chống dịch theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
* Đảm bảo quy định về phòng chống dịch
COVID-19.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid- 19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *, **
|
Ngừng
hoạt động
(Cơ
sở làm tóc hoạt động*, **)
|
Ngừng
hoạt động
(Cơ
sở làm tóc hoạt động 1/2 công suất*, **)
|
Ngừng
hoạt động
|
(7) Hoạt động bán hàng rong,
vé số,.... không có địa điểm cố định
* Có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính
còn hiệu lực.
** Được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã
khỏi bệnh COVID-19 và có xét nghiệm SARS- CoV-2 âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện*
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động có điều kiện**
|
Ngừng
hoạt động
|
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo
trực tiếp
* Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động- TB và XH, Bộ
Y tế.
** Thời gian, số lượng học sinh, ngừng
một số hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - TB
và XH và quy định của địa phương. Kết hợp với dạy, học trực tuyến và qua truyền
hình. Riêng các huyện miền núi, kết hợp dạy học trực tuyến và hình thức giao
bài cho học sinh. Các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức dạy học trực tiếp khi đảm
bảo điều kiện 3 tại chỗ (ăn, ở, học tập trung tại trường).
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*/Hoạt động hạn chế**
|
Hoạt
động hạn chế**
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động hạn chế**
|
6. Hoạt
động cơ quan, công sở: Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện
pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.
* Giảm số lượng người làm việc,
tăng cường làm việc trực tuyến.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động hạn chế*
|
Hoạt
động hạn chế*
|
(6.1) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID- 19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Giảm số người làm việc tại cơ quan,
công sở; tăng cường làm việc trực tuyến (trừ trường hợp ≥ 80% số người làm việc
đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc chữa khỏi bệnh COVID-192).
|
Không
áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(giảm 30% số người làm việc)
|
Áp dụng
(Giảm 50% số người làm việc)
|
(6.2) Có kế hoạch phòng, chống dịch
COVID-19 và phương án xử trí khi có trường hợp mắc.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(6.3) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV-2 cho người lao động
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc
COVID-19 như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định kỳ
cho người lao động có nguy cơ cao tại cơ quan, công sở (Người phải tiếp xúc
nhiều, lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái xe, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, cung cấp
thực phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...): Theo hướng dẫn của ngành y tế
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
7. Hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng,
thờ tự
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
** 100% người tham gia đã tiêm đủ
liều vắc xin hoặc người đã khỏi bệnh COVID- 19 hoặc có kết quả xét nghiệm
SARS- CoV-2 âm tính còn hiệu lực3.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động (≤20% sức chứa của nơi tổ chức và không quá 70 người tham gia*)
(≤40%
sức chứa của nơi tổ chức và không quá 140 người tham gia**)
|
Hoạt
động (≤10% sức chứa của nơi tổ chức và không quá 30 người tham gia *) (≤20% sức
chứa của nơi tổ chức và không quá 70 người tham gia**)
|
Ngừng
hoạt động
|
8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn,
nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng,
khách sạn, nhà nghỉ.
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động hạn chế* <50% công suất
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động hạn chế *, <30% công suất
|
8.2. Điểm tham quan du lịch
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động* <30% công suất
|
Ngừng
hoạt động
|
8.3. Hoạt động bảo tàng, triển
lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật,
thể dục, thể thao,...
* Cơ sở có kế hoạch, chịu trách nhiệm
triển khai các hoạt động và thực hiện các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Hướng dẫn số
3862/HD-BVHTTDL ngày 18/10/2021 (bao gồm việc tự tổ chức xét nghiệm cho
nhân viên, người lao động, điều kiện đối với người thăm quan, khán thính giả
và phương án xử lý khi có ca mắc mới).
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Ngừng
hoạt động
|
9. Ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng
vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
9.2. Quản lý thông tin người vào/ra
địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản
xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|