Quyết định 389/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 46/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 389/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 83/TTr-TNMT ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định Luật Đất đai năm 2013, trong đó:
ĐVT: ha
TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ |
Trong đó sử dụng |
|||
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất trồng lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
||||
|
TỔNG
CỘNG |
1.068,31 |
342,05 |
163,60 |
57,74 |
104,61 |
16,10 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (13) |
46,07 |
14,96 |
14,73 |
0,22 |
0,01 |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (9) |
21,26 |
3,96 |
2,96 |
- |
1,00 |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (41) |
96,93 |
24,73 |
4,83 |
19,90 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (14) |
40,60 |
27,38 |
7,88 |
- |
19,50 |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (31) |
101,51 |
22,59 |
17,04 |
5,55 |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (67) |
242,16 |
33,92 |
31,66 |
2,26 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (48) |
40,79 |
22,24 |
13,68 |
8,06 |
0,50 |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (28) |
40,24 |
25,02 |
25,02 |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (29) |
64,62 |
27,40 |
21,52 |
5,88 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (18) |
64,51 |
34,70 |
0,54 |
6,61 |
13,55 |
14,00 |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) |
82,34 |
12,32 |
7,71 |
1,61 |
3,00 |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (5) |
12,40 |
3,31 |
0,10 |
1,21 |
2,00 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (10) |
75,23 |
46,11 |
0,61 |
- |
45,50 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (1) |
15,00 |
15,00 |
- |
- |
15,00 |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) |
10,26 |
1,66 |
1,66 |
- |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) |
40,76 |
16,11 |
12,33 |
3,78 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (8) |
37,58 |
3,24 |
1,24 |
2,00 |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (10) |
36,05 |
7,40 |
0,09 |
0.66 |
4,55 |
2,10 |
ĐVT: ha
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ |
Trong đó sử dụng |
|||
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất trồng lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
||||
|
TỔNG CỘNG (283 dự án) |
536,68 |
154,62 |
117,29 |
30,33 |
7,00 |
- |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (3) |
23,78 |
5,23 |
4,09 |
1,14 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (4) |
5,19 |
1,72 |
1,72 |
- |
- |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (38) |
47,93 |
11,58 |
3,99 |
7,59 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (1) |
1,50 |
1,20 |
1,20 |
- |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (15) |
27,62 |
9,66 |
9,66 |
- |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (60) |
116,17 |
27,01 |
25,01 |
2,00 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (47) |
40,60 |
22,10 |
14,39 |
7,71 |
- |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (22) |
33,51 |
18,56 |
17,46 |
1,10 |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (21) |
55,09 |
17,68 |
15,65 |
2,03 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (3) |
12,44 |
1,50 |
- |
1,50 |
- |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) |
85,54 |
11,02 |
9,41 |
1,61 |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (4) |
9,90 |
1,81 |
0,10 |
1,21 |
0,50 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (4) |
19,57 |
6,53 |
0,53 |
- |
6,00 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (0) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) |
10,26 |
1,66 |
1,66 |
- |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) |
40,76 |
16,11 |
12,33 |
3,78 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (0) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (4) |
6,82 |
1,25 |
0,09 |
0,66 |
0,50 |
- |
ĐVT: ha
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Trong đó sử dụng |
|
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||
|
TỔNG CỘNG (1.386 dự án) |
3.665,26 |
3,59 |
9,60 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (17) |
27,82 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (76) |
119,29 |
- |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (136) |
161,85 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (5) |
24,78 |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (192) |
490,67 |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (134) |
83,49 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (152) |
510,69 |
- |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (139) |
643,62 |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (41) |
460,17 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (14) |
12,05 |
- |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (127) |
31,68 |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (40) |
124,09 |
1,50 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (32) |
73,51 |
- |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (58) |
120,10 |
- |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (52) |
269,00 |
2,04 |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (68) |
63,92 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (2) |
0,21 |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (101) |
448,32 |
0,05 |
9,60 |
(Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích tại Điều 1, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tổng hợp trên cơ sở đề xuất từ UBND các huyện, thị xã, thành phố để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 02 năm 2017.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất chuyển tiếp từ năm 2016 sang năm 2017 ở các địa phương có tính khả thi và danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp, đất ở; giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát chặt chẽ trên cơ sở đề xuất của UBND huyện, thị xã, thành phố từng dự án cụ thể, tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 05.
- Đối với danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất chặt chẽ, nhất là năng lực nhà đầu tư và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án.
- Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung danh mục thu hồi đất đối với các dự án trọng điểm, cấp bách nhưng chưa thuộc danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định này.