Quyết định 2916/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 2916/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 13/11/2019
Ngày có hiệu lực 13/11/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Võ Tuấn Nhân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2916/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ MỞ MỚI NĂM 2020 CÁC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, VIỄN THÁM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư s 26/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 ca Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định qun lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề ngh ca Vụ trưng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 19 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám gồm 11 nhiệm vụ tuyển chọn và 08 nhiệm vụ giao trực tiếp cho các tổ chức chủ trì thực hiện.

Chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo.

Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xét duyệt thuyết minh, thẩm định nội dung, dự toán kinh phí, trình phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính, Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, Hồ sơ, KHCN, VTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Võ Tuấn Nhân

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020

Lĩnh vực Tài nguyên nước (03 nhiệm vụ)

(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-BTNMT ngày   tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Mã, tên nhiệm vụ

Mục tiêu

Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được

Thời gian thực hiện

Phương thức thực hiện

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

1

TNMT.2020.02.01. Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết tối ưu hóa ngẫu nhiên để quy hoạch phân bổ nguồn nước

1. Xác lập được bộ chỉ số và phương trình tính toán để lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ nguồn nước bằng lý thuyết tối ưu hóa ngẫu nhiên;

2. Áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội.

1. Bộ chỉ số và chỉ số thành phần (Kinh tế, môi trường, xã hội) để lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ nguồn nước bằng lý thuyết tối ưu hóa ngẫu nhiên;

2. Phương trình tính toán bộ chỉ số và chỉ số thành phần để lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ nguồn nước bằng lý thuyết tối ưu hóa ngẫu nhiên;

3. Kết quả áp dụng thử nghiệm để xác định phương án quy hoạch phân bổ nguồn nước theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội cho lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng;

4. Các sản phẩm công bố và đào tạo;

5. Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

2

TNMT.2020.02.02. Nghiên cứu Xây dựng công nghệ cảnh báo sớm nguồn nước mùa cạn và nguy cơ hạn hán cho Đồng bằng sông Cửu Long

1. Xây dựng được hệ thống cảnh báo sớm với thời đoạn 03 đến 06 tháng nguồn nước mùa cạn và nguy cơ thiên tai hạn hán, thiếu nước cho Đồng bằng sông Cửu Long;

2. Cảnh báo sớm được nguồn nước mùa cạn và nguy cơ thiên tai hạn hán, thiếu nước cho Đồng bằng sông Cửu Long trong năm 2022 và các năm tiếp theo.

1. Công nghệ cảnh báo sớm với thời đoạn 03 đến 06 tháng nguồn nước mùa cạn và nguy cơ thiên tai hạn hán, thiếu nước cho Đồng bằng sông Cửu Long;

2. Hướng dẫn sử dụng công nghệ cảnh báo sớm với thời đoạn 03 đến 06 tháng nguồn nước mùa cạn và nguy cơ thiên tai hạn hán, thiếu nước cho Đồng bằng sông Cửu Long;

3. Kết quả áp dụng thử nghiệm cảnh báo sớm nguồn nước mùa cạn và nguy cơ thiên tai hạn hán, thiếu nước cho Đồng bằng sông Cửu Long trong năm 2022;

4. Các sản phẩm công bố và đào tạo;

5. Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

3

TNMT.2020.02.03. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý tài nguyên nước và đề xuất các định hướng lớn trong việc sửa đổi Luật tài nguyên nước

1. Đánh giá được việc thi hành luật tài nguyên nước năm 2012;

2. Xác định được các vấn đề tồn tại, bất cập và đề xuất các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa;

3. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật tài nguyên nước năm 2012.

1. Báo cáo hiện trạng thi hành Luật tài nguyên nước năm 2012;

2. Báo cáo các vấn đề tồn tại, bất cập và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật tài nguyên nước năm 2012 để phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội - môi trường trong thời kỳ tới;

3. Đề xuất những vấn đề mới bất cập chưa được quy định và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật tài nguyên nước năm 2012;

4. Dự thảo đề án sửa đổi Luật;

5. Các báo cáo chuyên đề của đề tài;

6. Các sản phẩm công bố và đào tạo;

7. Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt.

24 tháng

Giao trực tiếp cho Cục Quản lý tài nguyên nước.

1.800

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020

Lĩnh vực Môi trường (06 nhiệm vụ)

(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Mã, tên nhiệm vụ

Mục tiêu

Sản phẩm chủ yếu dự kiến đạt được

Thời gian thực hiện

Phương thức thực hiện

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

1

TNMT.2020.04.01. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất chính sách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại Việt Nam

1. Xác lập được cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên;

2. Xây dựng được bộ tiêu chí xác định cảnh quan thiên nhiên có giá trị cần bảo tồn;

3. Đề xuất được chính sách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;

2. Bộ tiêu chí xác định cảnh quan thiên nhiên có giá trị cần bảo tồn;

3. Báo cáo thử nghiệm áp dụng bộ tiêu chí xác định các khu cảnh quan thiên nhiên có giá trị cần bảo tồn tại một khu vực được lựa chọn;

4. Bản kiến nghị các chính sách bảo tồn cảnh quan thiên nhiên;

5. 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành.

24 tháng

Giao trực tiếp cho Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trường

1.400

2

TNMT.2020.04.02. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn Xây dựng bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá mức độ suy thoái của hệ sinh thái ở Việt Nam

1. Xác lập được cơ sở lý luận và thực tiễn về bộ tiêu chí đánh giá mức độ suy thoái của hệ sinh thái;

2. Xây dựng được bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá mức độ suy thoái của hệ sinh thái phù hợp với Việt Nam.

1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;

2. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ suy thoái của hệ sinh thái phù hợp với Việt Nam;

3. Dự thảo Thông tư hướng dẫn đánh giá mức độ suy thoái của hệ sinh thái ở Việt Nam;

4. Báo cáo đánh giá thử nghiệm cho một số hệ sinh thái;

5. 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành;

6. Hỗ trợ đào tạo 01 Thạc sỹ.

24 tháng

Giao trực tiếp cho Viện Chiến lược Chính sách tài nguyên và môi trường

1.400

3

TNMT.2020.04.03. Nguyên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất chính sách kiểm soát ô nhiễm vi nhựa tại Việt Nam

1. Làm rõ được cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách kiểm soát vi nhựa;

2. Đánh giá được thực trạng chính sách kiểm soát vi nhựa ở Việt Nam;

3. Đề xuất được chính sách kiểm soát vi nhựa (phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý).

1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;

2. Bản Dự thảo chính sách kiểm soát vi nhựa (phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý);

3. 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành;

4. Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

4

TNMT.2020.04.04. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm xây dựng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam

1. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về xác định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

2. Đánh giá được thực trạng áp dụng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam;

3. Đề xuất được khung giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với Việt Nam.

1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;

2. Đề xuất phương pháp và khung giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

3. 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành;

4. Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

5

TNMT.2020.04.06. Nghiên cứu đề xuất hướng dẫn kỹ thuật giải quyết xung đột môi trường do tình trạng thủy sản chết hàng loạt

1. Xác lập được cơ sở lý luận và thực tiễn cho hướng dẫn kỹ thuật giải quyết xung đột môi trường do tình trạng thủy sản chết hàng loạt;

2. Đề xuất Xây dựng và thử nghiệm thành công hướng dẫn kỹ thuật giải quyết xung đột môi trường do tình trạng thủy sản chết hàng loạt;

3. Dự thảo tài liệu kỹ thuật giải quyết xung đột môi trường do tình trạng thủy sản chết hàng loạt.

1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu;

2. Báo cáo thử nghiệm tại một vùng nuôi trồng thủy sản tập trung điển hình khu vực miền bắc;

3. Dự thảo tài liệu hướng dẫn kỹ thuật (xác định nguyên nhân sự cố thủy sản chết hàng loại; lấy mẫu thủy sản chết; phân tích mẫu; phân tích số liệu và báo cáo kết quả; xác định các bên liên quan ...);

4. 02 bài báo;

5. Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

6

TNMT.2020.04.08. Nghiên cứu đánh giá khả năng chuyển đổi công nghệ của một số ngành công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường trong điều kiện hội nhập quốc tế

1. Đánh giá được hiện trạng công nghệ và khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường của 03 ngành công nghiệp (thép, giấy, dệt);

2. Đánh giá được khả năng và lộ trình cải tiến, đổi mới công nghệ của các cơ sở nhằm đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường theo hướng hội nhập quốc tế.

1. Báo cáo hiện trạng công nghệ và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường của 03 ngành công nghiệp (thép, giấy, dệt);

2. Báo cáo về khả năng và lộ trình cải tiến, đổi mới công nghệ của các cơ sở nhằm đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường theo hướng hội nhập quốc tế;

3. 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành;

4. Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ.

24 tháng

Tuyển chọn

Theo kết quả tuyển chọn

[...]