ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3853/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 về việc ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9787/VPCP-KSTT
ngày 9/10/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1672/TTr-SNN-VPĐP ngày 10 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cụ thể Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- UBND các xã trong tỉnh (Do UBND các huyện, thị xã, thành
phố sao gửi);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, Ô.Chính (70b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND
ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cụ thể Bộ
tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, làm cơ sở thực hiện xây dựng, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp
dụng
Áp dụng đối với các xã đã được UBND tỉnh
Hải Dương công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Tiêu chí Sản
xuất - Thu nhập - Hộ nghèo
a) Bảng đánh giá tiêu chí
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
1
|
Sản
xuất - Thu nhập - Hộ
nghèo
|
1.1. Tổ chức sản xuất:
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, kinh doanh có hiệu quả, thích ứng với
biến đổi khí hậu, cụ thể như sau:
- Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã.
- Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Kinh doanh có hiệu quả.
- Thích ứng với
biến đổi khí hậu.
Các nội dung tại mục a thuộc tiểu mục 1.1 thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định
số 4142/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/10/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả, cụ thể như sau:
- Hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo
quy định của Luật hợp tác xã năm 2012;
- Mỗi Hợp tác
xã có ít nhất 02 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng, phục
vụ có hiệu quả các thành viên trong hợp tác xã;
- Hợp tác xã
kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm;
Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với
các sản phẩm chủ lực của xã.
|
Đạt
|
1.2. Thu nhập bình quân đầu
người
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã tại năm đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu
nhập bình quân đầu người của xã tại năm được công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Năm 2019: ≥
68,25 triệu đồng/người/năm.
- Năm 2020: ≥ 75,00 triệu đồng/người/năm.
* Phương pháp tính, xác định thu nhập bình quân đầu người/ năm của xã: thực
hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê (Bộ kế hoạch
và Đầu tư) tại văn bản số 563/TCTK-XHMT ngày 07/8/2014.
|
Đạt
|
1.3. Hộ nghèo
Xã không có hộ nghèo (Trừ các
trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất
khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
- Hộ nghèo thuộc diện bảo trợ
xã hội theo quy định: xác định và thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Hộ nghèo do tai nạn rủi ro
bất khả kháng: quy trình xét xác định bổ sung hộ
nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng được quy định tại Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020;
- Hộ nghèo do bệnh hiểm
nghèo: danh mục bệnh hiểm nghèo thực hiện theo
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và
biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Các nội dung thuộc tiểu mục 1.3
thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 3401/LĐTBXH-VPQGGN ngày 17/8/2018 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí
Xã đạt chuẩn tiêu chí Sản xuất -
Thu nhập - Hộ nghèo phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu
chí.
2. Tiêu chí
Giáo dục - Y tế Văn hóa
a) Bảng đánh giá tiêu chí
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
2
|
Giáo dục -Y tế - Văn hóa
|
2.1. Giáo dục
- Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo đạt từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1
đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ
em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục
phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục
nghề nghiệp đạt từ 95% trở lên.
|
Đạt
|
2.2. Y tế
- Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Dân số thường trú trên địa bàn xã
được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế đạt từ 95% trở lên.
Các nội dung thuộc tiểu mục 2.2
thực hiện theo Công văn số 6048/BYT-KH-TC ngày
10/10/2018 của Bộ Y tế.
|
Đạt
|
2.3. Văn hóa
- Xã có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường
trú trên địa bàn xã tham gia và hưởng ứng.
- Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc
01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả: Mỗi xã lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống đặc
thù phù hợp với địa phương để thu
hút người dân tham gia sinh hoạt giao lưu hoặc mỗi thôn
lựa chọn đội hoặc câu lạc bộ, trò chơi dân gian thu hút người dân tham gia,
hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.
Các nội dung thuộc tiểu mục 2.3
thực hiện theo Công văn số 3224/BVHTTDL-VHCS ngày
23/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí văn hóa trong xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí
Xã đạt chuẩn tiêu chí Giáo dục -Y
tế - Văn hóa phải đạt
3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
3. Tiêu chí Môi
trường
a) Bảng đánh giá tiêu chí
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
3
|
Môi trường
|
3.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng
quy định, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp, cụ thể:
- 100% chất thải rắn phát sinh được thu gom và 90% trở lên được phân loại, xử lý phù hợp.
- Có từ 50% trở lên rác thải rắn
sinh hoạt được phân loại và được áp dụng biện pháp xử lý phù hợp theo hướng tiết kiệm tài nguyên.
|
Đạt
|
3.2. Có từ 60% trở lên số tuyến
đường xã, thôn có rãnh thoát nước; Các tuyến đường có đủ điều kiện để trồng
cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh được
trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh đạt từ 60% trở lên).
- Có từ 60% trở lên số tuyến đường
thôn, xã có rãnh thoát nước kín (cống hoặc rãnh thoát nước
kiên cố có nắp) không để nước tràn ra mặt đường, đảm bảo an toàn giao thông.
|
Đạt
|
3.3. 100% nhà dân có nhà vệ
sinh có bể tự hoại, đảm bảo không
xả trực tiếp ra môi trường, hoặc cống, rãnh thoát nước chung.
- Tỷ lệ số khu dân cư tập chung có
rãnh thoát nước chung đạt từ 70% tổng số khu dân cư của
xã trở lên.
- Có từ 60% trở lên số cống, rãnh thoát nước của xã, thôn đáp ứng được các tiêu chí yêu cầu của
quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3.4. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực
hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các
khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự
tham gia của cộng đồng, cụ thể:
- Xã có mô hình bảo vệ môi trường thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ
sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng hoạt động thường xuyên, có
hiệu quả.
- Xã có câu lạc bộ, hoặc đội tuyên
truyền về bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút được
sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
3.5. Có từ 90% trở lên số hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường,
cụ thể:
- Có từ 90% trở lên cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
gia đình có hoạt động chăn nuôi, chế biến thực phẩm nằm trong khu dân cư đảm
bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm môi trường.
- 100% khu sản xuất, kinh doanh tập
trung, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nằm ngoài khu dân cư không gây ô nhiễm
môi trường.
|
Đạt
|
3.6. Cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn xã thực hiện
xử lý rác thải, nước thải, khí thải đạt tiêu
chuẩn và đảm bảo bền vững, cụ thể:
- 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn xã thực hiện xử lý rác thải, nước thải, khí thải đạt tiêu chuẩn
và đảm bảo bền vững, không gây ô nhiễm môi trường.
- 100% các
làng nghề trên địa bàn xã thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường.
- Số lượng cơ sở sản xuất kinh
doanh, hộ gia đình có hoạt động chăn nuôi; chế biến thực
phẩm; sản xuất nghề tiểu thủ công nghiệp; thu gom, buôn bán phế liệu được di dời ra các khu tập trung xa khu dân cư theo
quy định đạt từ 50% trở lên so với thời điểm xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
Các nội dung thuộc tiêu chí
môi trường thực hiện theo Công văn số 3217/TCMT-QLCT ngày 25/9/2018 của Tổng cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và môi
trường.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí
Xã đạt chuẩn tiêu chí Môi trường
phải đạt 6 Tiểu mục trong Tiêu chí.
4. Tiêu chí An
ninh trật tự - Hành chính công
a) Bảng đánh giá tiêu chí
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiểu mục
|
Mức
đánh giá
|
4
|
An
ninh trật tự - Hành chính công
|
4.1. An ninh trật tự:
Trong 03 năm liên tục trước
năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu,
trên địa bàn xã:
- Không có khiếu kiện đông người
trái pháp luật.
- Không có công dân thường trú ở xã
phạm tội.
- Tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
4.2. Hành chính công:
Công khai minh bạch, đầy đủ
các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo
đúng quy định và có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành
chính hoạt động hiệu quả, cụ thể:
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã được công khai
theo đúng quy định.
- Xã đã tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống thông tin một cửa điện
tử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
- Trong 03 năm liên tục trước năm
xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của xã đạt tối thiểu từ 99% trở lên đối với hồ sơ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với hồ
sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn
quy định; không có kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải sửa đổi bổ
sung, hoặc bị tổ chức, công dân phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện;
không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền
hà; không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trong giải
quyết thủ tục hành chính; trừ trường hợp các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,
khiếu kiện được cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý, kết luận là không đúng
hoặc vu cáo.
- Xã đã tổ chức triển khai thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết, trong đó từ khi triển khai đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỷ
lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch
vụ công trực tuyến đạt tối thiểu từ 5% trở lên; các hồ
sơ trực tuyến được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn
quy định. (Chỉ tiêu này không áp dụng đối với các xã miền núi).
- Xã đã tổ chức đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính và xử lý kết quả đánh giá theo đúng quy định tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP.
- Ngoài các hình thức công khai các
thủ tục hành chính bắt buộc theo quy định pháp luật, xã
phải có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính
hoạt động hiệu quả.
Các nội dung thuộc tiểu mục 4.2
thực hiện theo Công văn số 9787/VP-KSTT ngày
9/10/2018 của Văn phòng Chính phủ.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí
Xã đạt chuẩn tiêu
chí An ninh trật tự - Hành chính công phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu
chí.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT,
CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
1. Nguyên tắc
thực hiện
Việc xét công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch,
đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét
Thực hiện theo trình tự tại Quyết định
số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định,
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới.
3. Điều kiện
công nhận
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
phải đạt các điều kiện:
a) Đã được UBND tỉnh Hải Dương công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
b) Có đăng ký xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và được Ủy ban nhân dân cấp
huyện thống nhất đưa vào kế hoạch thực hiện;
c) Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định các tiêu chí của Quy định này.
4. Thẩm quyền
xét công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu
hàng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh
- Các sở, ngành
theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công nhiệm vụ
phụ trách nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới: Căn
cứ điều kiện thực tế của tỉnh, trên cơ sở các tiêu chí quy định tại quyết định
này, các hướng dẫn của các Bộ, ngành chuyên môn để ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các nội dung, chỉ tiêu, tiêu chí xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hải Dương giai đoạn 2019-2020; Tham mưu, đề
xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ các xã thực hiện; Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra
và báo cáo kết quả thực hiện đối với các nội dung, tiêu chí và chỉ tiêu được
giao phụ trách về Văn phòng điều phối nông thôn mới của tỉnh
để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo, UBND tỉnh.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan tham gia giám sát, phối hợp thực
hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
phối hợp cùng các sở ngành, đơn vị có liên quan thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện.
2. UBND các huyện,
thành phố, thị xã
- Chỉ đạo UBND các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện xã nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
- Phối hợp chặt
chẽ với các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh chỉ đạo các xã trên địa bàn đã đăng ký
phấn đấu đạt xã nông thôn mới kiểu mẫu đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đảm bảo phù
hợp với điều kiện khả năng của địa phương và theo kế hoạch của UBND tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá hiệu quả thực hiện Chương trình trong toàn huyện, tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các xã
Căn cứ vào tình hình thực tế của xã,
các quy định cụ thể của các tiêu chí nêu tại Chương II của Quyết định này để
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
Trên đây là Quy định cụ thể Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu và quy trình xét, công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa
bàn tỉnh Hải Dương. Các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân liên quan chủ động phối
hợp, thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh) để xem xét, giải quyết./.