ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 598/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 14 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2019-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu giai đoạn
2018-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số
133/Tr-SNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu là căn cứ để đánh giá mức
độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; lập và thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 đối với các xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá, xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và
xét khen thưởng trong phong trào
thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều kiện để xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu, khi xã đạt đủ các yêu cầu sau:
- Được Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
- Đạt chuẩn 12/12 tiêu chí chung và 1/5
tiêu chí lựa chọn trong Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo
quy định tại Quyết định này;
Điều 3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo,
giúp đỡ địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định
này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 để chỉ đạo xử
lý.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan thông tin đại chúng
phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định tại
Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển
khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa
bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BCĐTW các Chương trình MTQG (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối CTMTQG XDNTM TW;
- Văn phòng Điều phối CTMTQG XDNTM tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CNXD, NC, VHXH,
NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019-2020
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai)
Xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải đạt 12/12 tiêu chí chung và 1/5 tiêu chí
lựa chọn
A. TIÊU CHÍ
CHUNG
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt
|
Ghi
chú
|
Sở, ban, ngành hướng dẫn và thẩm định
|
I. Tiêu chí sản xuất - Thu
nhập - Hộ nghèo
|
|
1
|
Tổ
chức sản xuất
|
1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực
của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh
doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu
mới liên kết làm ăn có hiệu quả.
|
Đạt
|
2
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
≥
1,5 lần
|
So với
thu nhập tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn NTM
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
3
|
Hộ
nghèo
|
Không có hộ
nghèo
|
Đạt
|
trừ các
trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc
do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
II. Tiêu chí Giáo dục - Y Tế - Văn hóa
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
4.1. Tỷ lệ trẻ
đi học mẫu giáo
|
≥
90%
|
|
4.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp
1
|
100%
|
|
4.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học
|
≥
92%
|
số
trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
4.4. Tỷ lệ thanh
niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình
giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung
học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥
95%
|
|
5
|
Y
tế
|
5.1. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Đạt
|
|
Sở Y
tế
|
5.2. Tỷ lệ dân
số thường trú trên địa bàn xã được
quản lý, theo dõi sức khỏe
|
≥
90%
|
|
5.3. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥
95%
|
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có mô
hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60%
trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham
gia.
|
Đạt
|
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
6.2. Mỗi thôn, làng có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ
văn hóa - văn nghệ hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
III. Tiêu chí Môi trường
|
|
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất
thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
≥
90%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp
|
≥
50%
|
|
7.3. Tỷ lệ tuyến đường xã, thôn, bản, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng
mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥
60%
|
|
7.4. Có mô hình bảo vệ môi trường
hoạt động thường xuyên, hiệu quả,
thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
|
7.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh
môi trường;
|
≥
90%
|
|
7.6. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác
thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững
|
100%
|
|
IV. Tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công
|
|
|
8
|
An ninh trật tự
|
Trong 03 năm liên
tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã:
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở
xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm
|
Đạt
|
|
Công
an tỉnh
|
9
|
Hành
chính công
|
9.1. Công khai minh bạch, đầy đủ
các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ
chức, công dân đảm bảo có hiệu quả
|
Đạt
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9.2. Có mô hình điển hình về cải
cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
|
V. Tiêu chí cơ sở hạ tầng
|
|
|
10
|
Giao
thông
|
10.1. Đường ngõ, xóm được cứng hóa
|
100%
|
|
Sở
Giao thông vận tải
|
10.2. Đường trục
chính nội đồng được cứng hóa
|
100%
|
10.3. Tỷ lệ đường được thắp điện chiếu sáng
|
≥
70%
|
11
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia.
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
12
|
Nhà
ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
B. TIÊU CHÍ LỰA
CHỌN: CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 1 TRONG 5 TIÊU CHÍ SAU ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI HÌNH XÃ
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU: VỀ VĂN HÓA, DU LỊCH, MÔI TRƯỜNG, AN NINH TRẬT TỰ, TỔ CHỨC
SẢN XUẤT.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt
|
Ghi
chú
|
Sở,
ban, ngành hướng dẫn và thẩm định
|
1
|
Văn hóa
|
1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu, thu hút từ 70% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia.
|
Đạt
|
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
2. Mỗi thôn, làng
có ít nhất 02 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa-văn nghệ
|
Đạt
|
|
2
|
Du lịch
|
Có ít nhất 01 điểm Du lịch trên địa bàn xã (Du lịch thắng cảnh, du lịch lịch sử, du lịch di tích, du lịch
nông nghiệp
|
Đạt
|
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
3
|
Môi trường
|
3.1. Tỷ lệ tuyến đường xã, thôn,
bản, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc
trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
≥
70%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3.2. Tỷ lệ hộ
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
100%
|
|
4
|
An ninh trật tự
|
4.1. Không để xảy ra tình hình phức
tạp về an ninh chính trị; không có cá nhân tổ chức đưa
người hoặc tham gia vượt biên, trốn ở nước ngoài trái phép.
|
Đạt
|
|
Công
an tỉnh
|
4.2. Không để
xảy ra tình trạng mâu thuẫn, tranh chấp trong nội bộ quần chúng nhân dân;
không có khiếu kiện vượt cấp, khiếu kiện đông người trái
pháp luật kéo dài.
|
Đạt
|
|
4.3. Xây dựng
lực lương Công an xã trong sạch, vững mạnh; hàng năm phải
đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở
lên, không có cá nhân nào vi phạm bị kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên.
|
Đạt
|
|
4.4. Hàng năm các thôn, làng; cơ
quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn xã được công
nhận đạt chuẩn “An toàn về ANTT” theo Thông tư số 23/2012/TT-BCA, ngày
27/4/2012 của Bộ Công an
|
Đạt
|
|
4.5. Có mô hình, tổ chức quần chúng
tham gia công tác đảm bảo ANTT hoạt động tích cực, đạt hiệu quả góp phần đảm bảo ANTT tại cơ sở.
|
Đạt
|
|
4.6. Hàng năm xảy ra không quá 10 vụ,
việc phạm pháp hình sự do công dân cư trú trên địa bàn xã gây ra
|
Đạt
|
|
5
|
Tổ chức sản xuất
|
5.1. Thực hiện
có hiệu quả kế hoạch phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của địa phương gắn với cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; có mô hình ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm
an toàn; mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ hoặc có ít nhất 01 sản phẩm được công nhận
là sản phẩm OCOP.
|
Đạt
|
|
5.3. Có ít nhất 02 hợp tác xã nông
nghiệp hoạt động theo luật HTX năm 2012 liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
và hoạt động có hiệu quả (HTX đăng ký hoạt động tại địa
bàn xã dưới các hình thức: đặt trụ sở chính, thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
|
Đạt
|
|