Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 về giá dịch vụ tư vấn xác định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 383/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 09/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Dương Ngọc Long |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 318/TTr-STC ngày 02/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức giá tối đa dịch vụ tư vấn xác định giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có thuê dịch vụ tư vấn xác định giá bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước khi mua hoặc bán tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
TT |
Giá trị hợp đồng (triệu đồng) |
Tỷ lệ (%) tối đa |
Mức giá dịch vụ tư vấn xác định giá (đồng) |
1 |
Từ trên 100 đến 500 |
0,25 |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 500 đến 1.000 |
0,22 |
2.200.000 |
3 |
Từ trên 1.000 đến 2.000 |
0,20 |
3.500.000 |
4 |
Từ trên 2.000 đến 5.000 |
0,18 |
8.000.000 |
5 |
Từ trên 5.000 đến 10.000 |
0,16 |
13.000.000 |
6 |
Từ trên 10.000 đến 20.000 |
0,14 |
20.000.000 |
7 |
Từ trên 20.000 đến 30.000 |
0,12 |
27.000.000 |
8 |
Từ trên 30.000 đến 50.000 |
0,10 |
35.000.000 |
9 |
Từ trên 50.000 đến 100.000 |
0,08 |
50.000.000 |
10 |
Từ trên 100.000 đến 200.000 |
0,06 |
80.000.000 |
11 |
Từ trên 200.000 đến 500.000 |
0,04 |
135.000.000 |
12 |
Từ trên 500.000 đến 1.000.000 |
0,02 |
200.000.000 |
13 |
Trên 1.000.000 |
|
Không quá 250.000.000 |
Điều 2. Các cơ quan nhà nước khi mua, bán tài sản, hàng hoá dịch vụ theo quy định phải thuê tư vấn xác định giá, được thoả thuận với các đơn vị tư vấn xác định giá, nhưng tối đa không vượt quá mức giá dịch vụ tư vấn xác định giá quy định tại biểu trên. Trường hợp mức giá dịch vụ tư vấn xác định giá đối với tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các đơn vị khi thuê tư vấn xác định giá phải tổ chức đấu thầu tư vấn xác định giá, trong trường hợp đặc biệt (tuỳ theo tính chất phức tạp của công việc xác định giá) Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 của UBND tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |