Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 3826/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2023
Ngày có hiệu lực 29/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Đặng Minh Thông
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3826/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 109/TTr-STTTT ngày 23/11/2023 về việc Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước,

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, thiết lập, quản lý Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu rà soát, tham mưu phê duyệt Danh mục dịch vụ chia sẻ dữ liệu làm cơ sở để thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trình ban hành trong Quý I năm 2024; thực hiện công bố tài liệu hướng dẫn kỹ thuật các dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho các đơn vị có nhu cầu khai thác và sử dụng trên Cổng thông tin dữ liệu của tỉnh; tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các yêu cầu kỹ thuật kết nối đến Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.

d) Theo dõi, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình triển khai thực tế hoặc theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành Trung ương.

2. Các cơ quan chủ trì xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tương thích để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ ngành và các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước; xây dựng phương án kết nối và sử dụng dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý.

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng danh mục, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật dịch vụ chia sẻ dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu do cơ quan mình quản lý; công bố các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Cổng dữ liệu của tỉnh; thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Kho dữ liệu dùng chung và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin có liên quan của tỉnh.

c) Tổ chức thu thập, tạo lập, quản lý và khai thác dữ liệu theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả, an toàn thông tin; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu do cơ quan mình quản lý; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu theo quy định Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

d) Đề xuất cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh theo lĩnh vực quản lý được giao khi có nhu cầu thực tế hoặc theo hướng dẫn của bộ ngành Trung ương (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

3. Giao Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chi thuộc nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]